Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Beyoncé và Destiny's Child

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Beyoncé và Destiny's Child

Beyoncé vs. Destiny's Child

Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ. Destiny's Child (tạm dịch: Đứa trẻ của số phận, còn được gọi là DC) là một nhóm nhạc nữ R&B người Mỹ gồm ba thành viên chính thức sau cùng là giọng nữ chính Beyoncé Knowles cùng hai thành viên là Kelly Rowland và Michelle Williams.

Những điểm tương đồng giữa Beyoncé và Destiny's Child

Beyoncé và Destiny's Child có 43 điểm chung (trong Unionpedia): Alicia Keys, Đại lộ Danh vọng Hollywood, Barcelona, Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Bills, Bills, Bills, Birthday (định hướng), Britney Spears, Christina Aguilera, Columbia Records, Crazy in Love (bài hát của Beyoncé), Dangerously in Love, Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất, Destiny's Child (album), Elektra Records, Entertainment Weekly, Farrah Franklin, Giải Grammy, Giấc mơ danh vọng, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hip hop, Hoa Kỳ, Houston, I Am... Sasha Fierce, Jay-Z, Kelly Rowland, Los Angeles, Lose My Breath, Mathew Knowles, ..., MTV, Nhạc pop, Norah Jones, Rhythm and blues, Run the World (Girls), Say My Name, Sony Music, Soul, Star Search, Texas, The Beyoncé Experience Live, The Writing's on the Wall, 4 (album của Beyoncé). Mở rộng chỉ mục (13 hơn) »

Alicia Keys

Alicia Keys (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1981 với tên khai sinh là Alicia J. Augello-Cook) là một ca sĩ dòng nhạc R&B, nhạc sĩ và nghệ sĩ chơi dương cầm người Mỹ.

Alicia Keys và Beyoncé · Alicia Keys và Destiny's Child · Xem thêm »

Đại lộ Danh vọng Hollywood

Một ví dụ về ngôi sao trên "Đại lộ Danh vọng Hollywood", cho nữ diễn viên Carole Lombard. Ngôi sao chứa biểu tượng máy quay camera, thể hiện đóng góp trong ngành công nghiệp phim ảnh. Đại lộ Danh vọng Hollywood (tiếng Anh: Hollywood Walk of Fame) là một lề đường dọc đại lộ Hollywood và phố Vine ở Hollywood, California, Hoa Kỳ, gắn hơn 2.600 ngôi sao năm cánh có tên các nhân vật nổi tiếng được phòng thương mại Hollywood vinh danh vì những đóng góp của họ trong ngành công nghiệp giải trí.

Beyoncé và Đại lộ Danh vọng Hollywood · Destiny's Child và Đại lộ Danh vọng Hollywood · Xem thêm »

Barcelona

Barcelona (tiếng Catalunya; tiếng Tây Ban Nha); tiếng Hy Lạp: (Ptolemy, ii. 6. § 8); tiếng Latin: Barcino, Barcelo (Avienus Or. Mar.), và Barceno (Itin. Ant.) – là thành phố lớn thứ 2 Tây Ban Nha, thủ phủ của Catalonia và tỉnh có cùng tên.

Barcelona và Beyoncé · Barcelona và Destiny's Child · Xem thêm »

Billboard

Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.

Beyoncé và Billboard · Billboard và Destiny's Child · Xem thêm »

Billboard 200

Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.

Beyoncé và Billboard 200 · Billboard 200 và Destiny's Child · Xem thêm »

Billboard Hot 100

Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.

Beyoncé và Billboard Hot 100 · Billboard Hot 100 và Destiny's Child · Xem thêm »

Bills, Bills, Bills

"Bills, Bills, Bills" (Tạm dịch: "Hóa đơn, Hóa đơn, Hóa đơn") là một ca khúc năm 1999 của nhóm nhạc Destiny's Child và được phát hành với tư cách là đĩa đơn dẫn đầu của The Writing's on the Wall.

Beyoncé và Bills, Bills, Bills · Bills, Bills, Bills và Destiny's Child · Xem thêm »

Birthday (định hướng)

Birthday trong tiếng Việt có nghĩa là sinh nhật, ngày sinh của một người nào đó.

Beyoncé và Birthday (định hướng) · Birthday (định hướng) và Destiny's Child · Xem thêm »

Britney Spears

Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Beyoncé và Britney Spears · Britney Spears và Destiny's Child · Xem thêm »

Christina Aguilera

Christina María Aguilera (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1980) là một ca sĩ nhạc Pop/R&B, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ.

Beyoncé và Christina Aguilera · Christina Aguilera và Destiny's Child · Xem thêm »

Columbia Records

Columbia Records là một hãng thu âm Mỹ, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment.

Beyoncé và Columbia Records · Columbia Records và Destiny's Child · Xem thêm »

Crazy in Love (bài hát của Beyoncé)

"Crazy in Love" là đĩa đơn đầu tay của ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc R&B người Mỹ, Beyoncé Knowles, hợp tác với rapper và cũng là chồng sau này của Bee là Jay-Z. Bài hát được sản xuất bởi Rich Harrison, và do Bee và Jay-Z sáng tác cho album solo đầu tay của Bee, Dangerously in Love (2003).

Beyoncé và Crazy in Love (bài hát của Beyoncé) · Crazy in Love (bài hát của Beyoncé) và Destiny's Child · Xem thêm »

Dangerously in Love

Dangerously in Love là album phòng thu đầu tay của nữ nghệ sĩ thu âm Beyoncé, được phát hành vào ngày 20 tháng 6 năm 2003 bởi hãng Columbia Records.

Beyoncé và Dangerously in Love · Dangerously in Love và Destiny's Child · Xem thêm »

Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất

Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất.

Beyoncé và Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất · Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất và Destiny's Child · Xem thêm »

Destiny's Child (album)

Destiny's Child (tạm dịch: Những đứa trẻ của Số phận) là album đầu tay của nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia Records vào năm 1998.

Beyoncé và Destiny's Child (album) · Destiny's Child và Destiny's Child (album) · Xem thêm »

Elektra Records

Elektra Records là một hãng thu âm tại Hoa Kỳ, được Jac Holzman and Paul Rickolt thành lập năm 1950 và trực thuộc tập đoàn Warner Music Group.

Beyoncé và Elektra Records · Destiny's Child và Elektra Records · Xem thêm »

Entertainment Weekly

Entertainment Weekly (đôi khi được viết tắt là EW, tạm dịch Tạp chí Giải trí hàng tuần) là một tạp chí của Mỹ, do Time, công ty con trực thuộc Time Warner xuất bản, chuyên về các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, âm nhạc, kịch Broadway, sách và văn hoá đại chúng.

Beyoncé và Entertainment Weekly · Destiny's Child và Entertainment Weekly · Xem thêm »

Farrah Franklin

Farrah Destiny Franklin (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1981) là một ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Mỹ và là cựu thành viên của nhóm nhạc Destiny's Child người thay thế LaTavia Roberson.

Beyoncé và Farrah Franklin · Destiny's Child và Farrah Franklin · Xem thêm »

Giải Grammy

Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.

Beyoncé và Giải Grammy · Destiny's Child và Giải Grammy · Xem thêm »

Giấc mơ danh vọng

Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.

Beyoncé và Giấc mơ danh vọng · Destiny's Child và Giấc mơ danh vọng · Xem thêm »

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.

Beyoncé và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ · Destiny's Child và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hip hop

Hip hopMerriam-Webster Dictionary entry on hip-hop, retrieved from: A subculture especially of inner-city black youths who are typically devotees of rap music; the stylized rhythmic music that commonly accompanies rap; also rap together with this music.

Beyoncé và Hip hop · Destiny's Child và Hip hop · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Beyoncé và Hoa Kỳ · Destiny's Child và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Beyoncé và Houston · Destiny's Child và Houston · Xem thêm »

I Am... Sasha Fierce

I Am...Sasha Fierce (Tôi là...Sasha Fierce) là album phòng thu thứ 3 của ca sĩ nhạc R&B, pop Beyoncé Knowles, được phát hành vào ngày 8 tháng 11, năm 2008, và đã tạo nên một cơn sốt âm nhạc trên toàn thế giới.

Beyoncé và I Am... Sasha Fierce · Destiny's Child và I Am... Sasha Fierce · Xem thêm »

Jay-Z

Shawn Corey Carter (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1969),Birchmeier, Jason.

Beyoncé và Jay-Z · Destiny's Child và Jay-Z · Xem thêm »

Kelly Rowland

Kelendria Trene "Kelly" Rowland (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Beyoncé và Kelly Rowland · Destiny's Child và Kelly Rowland · Xem thêm »

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Beyoncé và Los Angeles · Destiny's Child và Los Angeles · Xem thêm »

Lose My Breath

"Lose My Breath" (tạm dịch: "Hãy Lấy đi Hơi thở của Em") là một ca khúc nhạc R&B được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child.

Beyoncé và Lose My Breath · Destiny's Child và Lose My Breath · Xem thêm »

Mathew Knowles

Mathew Knowles (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1951) là một nhà sản xuất âm nhạc và quản lý người Mỹ đến từ Gadsden, Alabama.

Beyoncé và Mathew Knowles · Destiny's Child và Mathew Knowles · Xem thêm »

MTV

MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.

Beyoncé và MTV · Destiny's Child và MTV · Xem thêm »

Nhạc pop

Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.

Beyoncé và Nhạc pop · Destiny's Child và Nhạc pop · Xem thêm »

Norah Jones

Geethali Norah Jones Shankar (sinh 30 tháng 3 năm 1979), với nghệ danh là Norah Jones, là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ, diễn viên và nhạc công chơi piano, guitar, keyboard người Mỹ mang trong mình các dòng máu Anglo, Ấn Độ và Bengal.

Beyoncé và Norah Jones · Destiny's Child và Norah Jones · Xem thêm »

Rhythm and blues

Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.

Beyoncé và Rhythm and blues · Destiny's Child và Rhythm and blues · Xem thêm »

Run the World (Girls)

"Run the World (Girls)" (tạm dịch: "Người Cai Trị Thế giới (Các cô gái)") là một bài hát được trình bày bởi nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé Knowles.

Beyoncé và Run the World (Girls) · Destiny's Child và Run the World (Girls) · Xem thêm »

Say My Name

"Say My Name" (tạm dịch: "Hãy Gọi Tên Em") là một ca khúc được trình bày bởi nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, sáng tác bởi David Alpert.

Beyoncé và Say My Name · Destiny's Child và Say My Name · Xem thêm »

Sony Music

Sony Music Entertainment (thường được biết đến với cái tên Sony Music, hoặc tên viết tắt, SME) là một công ty chuyên sản xuất các bài hát, đĩa đơn, thuộc hãng công nghệ nổi tiếng Sony.

Beyoncé và Sony Music · Destiny's Child và Sony Music · Xem thêm »

Soul

Nhạc soul (tiếng Anh: Soul music, có nghĩa là "âm nhạc của tâm hồn") hoặc âm nhạc linh hồn là thể loại nhạc của người Mỹ gốc Phi nổi tiếng sinh ra trong cuối thập niên 1950 tại Hoa Kỳ và có nguồn gốc từ nhạc phúc âm và R&B.

Beyoncé và Soul · Destiny's Child và Soul · Xem thêm »

Star Search

Star Search (tạm dịch: "Tìm kiếm ngôi sao") là một chương trình truyền hình được sản xuất năm 1983-95, do Ed McMahon chủ trì, và sáng lập bởi Alfred Masini.

Beyoncé và Star Search · Destiny's Child và Star Search · Xem thêm »

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Beyoncé và Texas · Destiny's Child và Texas · Xem thêm »

The Beyoncé Experience Live

The Beyoncé Experience Live (Tiếng Việt: Buổi diễn Trải nghiệm cùng Beyoncé) là DVD thu trực tiếp của ca sĩ R&B người Mĩ Beyoncé Knowles, được phát hành tại Mĩ vào ngày 20 tháng 11 năm 2007 và ngày 26 tháng 11 tại Anh.

Beyoncé và The Beyoncé Experience Live · Destiny's Child và The Beyoncé Experience Live · Xem thêm »

The Writing's on the Wall

The Writing's on the Wall (Tạm dịch: Nét chữ trên Bức tường) là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ người Mỹ Destiny's Child, phát hành vào ngày 27 tháng 7 năm 1999 tại Hoa Kỳ.

Beyoncé và The Writing's on the Wall · Destiny's Child và The Writing's on the Wall · Xem thêm »

4 (album của Beyoncé)

4 là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm Beyoncé, phát hành vào ngày 24 tháng 6 năm 2011 bởi hãng Columbia Records.

4 (album của Beyoncé) và Beyoncé · 4 (album của Beyoncé) và Destiny's Child · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Beyoncé và Destiny's Child

Beyoncé có 212 mối quan hệ, trong khi Destiny's Child có 94. Khi họ có chung 43, chỉ số Jaccard là 14.05% = 43 / (212 + 94).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Beyoncé và Destiny's Child. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »