Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tô Hữu Bằng

Mục lục Tô Hữu Bằng

Tô Hữu Bằng (sinh ngày 11 tháng 9 năm 1973) là nam diễn viên, ca sĩ Đài Loan, thành viên của ban nhạc Tiểu Hổ Đội từ năm 15 tuổi cùng với Ngô Kỳ Long, Trần Chí Bằng.

50 quan hệ: Đài Bắc, Đồng Tước Đài, Ỷ Thiên Đồ Long ký, Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim truyền hình 2003), Cô em họ Cát Tường, Châu Kiệt, Diễn viên, Giang Tây, Giải Kim Kê, Hoàn Châu cách cách, Huỳnh Thánh Y, Jang Na-ra, Kangta, Las Vegas, Lâm Tâm Như, Mênh mông biển tình, Nam Xương, Ngô Kỳ Long, Nhiệt Ái, Phong thanh, Tân dòng sông ly biệt, Tứ đại danh bổ (phim), Thiếu niên Trương Tam Phong, Tiểu Hổ Đội, Triệu Vy, Trung Quốc, Trương Vô Kỵ, Vĩnh Kỳ, 1990, 1991, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016.

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Đài Bắc · Xem thêm »

Đồng Tước Đài

Đồng Tước Đài (chữ Hán: 銅雀臺, Bính âm: Tóng Què Tái) có tên tiếng Anh chính thức là "The Assassins," là bộ phim điện ảnh cổ trang, dã sử Trung Quốc công chiếu năm 2012 với sự tham gia diễn xuất của Chu Nhuận Phát, Lưu Diệc Phi, Tô Hữu Bằng và Ngọc Mộc Hoành,...

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Đồng Tước Đài · Xem thêm »

Ỷ Thiên Đồ Long ký

Ỷ Thiên Đồ Long ký, còn được dịch ra tiếng Việt là Cô gái Đồ Long (chính là Chu Chỉ Nhược vì cô đã khám phá ra được bí mật), là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Ỷ Thiên Đồ Long ký · Xem thêm »

Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim truyền hình 2003)

Ỷ Thiên Đồ Long Ký (tiếng Hoa: 倚天屠龙记 Yi Tian Tu Long Ji; tiếng Anh: The Heavenly Sword and Dragon Saber) là một bộ 40 tập phim được sản xuất năm 2003 bởi hãng TCS - Đài Loan sản xuất.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Ỷ Thiên Đồ Long Ký (phim truyền hình 2003) · Xem thêm »

Cô em họ Cát Tường

Cô em họ Cát Tường (tiếng Trung Quốc: 老房有喜) là một bộ phim truyền hình Đài Loan sản xuất năm 1998.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Cô em họ Cát Tường · Xem thêm »

Châu Kiệt

Châu Kiệt (周杰; sinh 5 tháng 8, 1970) là một ca sĩ và diễn viên Trung Quốc, được biết đến nhiều nhất qua hai vai diễn là Phúc Nhĩ Khang trong Hoàn Châu cách cách và Dương Khang trong Anh hùng xạ điêu (2003).

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Châu Kiệt · Xem thêm »

Diễn viên

Diễn viên là người nghệ sĩ biểu diễn, trình bày một vai diễn nhất định.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Diễn viên · Xem thêm »

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Giang Tây · Xem thêm »

Giải Kim Kê

Giải Kim Kê (chữ Hán: 金鸡奖, Hán Việt: Kim Kê Tưởng) là giải thưởng lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Giải Kim Kê · Xem thêm »

Hoàn Châu cách cách

Hoàn Châu cách cách (chữ Hán phồn thể: 還珠格格, chữ Hán giản thể: 还珠格格, tiếng Anh: My Fair Princess) là một bộ phim truyền hình cổ trang Hoa ngữ nổi tiếng, hợp tác sản xuất bởi Công ty Di Nhân (怡人傳播公司) của Đài Loan và Đài Truyền hình Hồ Nam của Đại lục, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nữ tác giả Quỳnh Dao.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Hoàn Châu cách cách · Xem thêm »

Huỳnh Thánh Y

Huỳnh Thánh Y (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1983) là nữ diễn viên và ca sĩ Trung Quốc.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Huỳnh Thánh Y · Xem thêm »

Jang Na-ra

Jang Nara (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1981) là một diễn viên và ca sĩ Hàn Quốc.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Jang Na-ra · Xem thêm »

Kangta

314x314px KangTa as a DJ of Starry Night KangTa - 'Home' Chapter 1 An Chil Hyun (안칠현) (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979), được biết đến với nghệ danh KangTa, là một ca sĩ Hàn Quốc, nổi tiếng nhất trong vai trò giọng ca chính của nhóm nhạc nam H.O.T. (High-five of Teenagers).

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Kangta · Xem thêm »

Las Vegas

Las Vegas có thể là.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Las Vegas · Xem thêm »

Lâm Tâm Như

Lâm Tâm Như (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976) là nữ ca sĩ, nhà sản xuất, diễn viên Đài Loan được biết đến nhiều nhất với vai Hạ Tử Vy trong phim truyền hình Hoàn Châu cách cách dựa trên nguyên tác của nữ văn sĩ Quỳnh Dao.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Lâm Tâm Như · Xem thêm »

Mênh mông biển tình

Tình trong biển tình, hay Mênh mông biển tình (tiếng Trung: 情定爱琴海/Chuyện tình biển Aegean), là một bộ phim truyền hình do Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc hợp tác sản xuất năm 2003.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Mênh mông biển tình · Xem thêm »

Nam Xương

Nam Xương (tiếng Hoa: 南昌) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Giang Tây ở đông nam Trung Quốc.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Nam Xương · Xem thêm »

Ngô Kỳ Long

Ngô Kỳ Long (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1970) là nam ca sĩ và diễn viên người Đài Loan.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Ngô Kỳ Long · Xem thêm »

Nhiệt Ái

Nhiệt Ái hay Passionate Love là bộ phim truyền hình Hàn Quốc sản xuất năm 2013 được chiếu trên kênh SBS từ ngày 28 tháng 9 năm 2013 với sự tham gia của Sung Hoon, Choi Yun-yeong, Sim Ji-hyo, Jeon Gwang-ryeol...

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Nhiệt Ái · Xem thêm »

Phong thanh

Phong thanh (chữ Hán: 风声; bính âm: Feng sheng; tiếng Anh: The message hoặc Sound of the wind) là một bộ phim điện ảnh Trung Quốc được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Mạch Gia, với cốt truyện khai thác về đề tài tình báo trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Phong thanh · Xem thêm »

Tân dòng sông ly biệt

Tân dòng sông ly biệt tên gốc là Tình thâm thâm, vũ mông mông (chữ Hán phồn thể: 情深深雨濛濛,chữ Hán giản thể: 情深深雨蒙蒙, bính âm: Qīng Shēnshēn Yǔ Méngméng, Ch`ing shen shen yu meng meng).

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Tân dòng sông ly biệt · Xem thêm »

Tứ đại danh bổ (phim)

Tứ đại danh bổ là bộ phim võ hiệp chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Ôn Thụy An, do Trần Gia Thượng đạo diễn.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Tứ đại danh bổ (phim) · Xem thêm »

Thiếu niên Trương Tam Phong

Thiếu Niên Trương Tam Phong (tên khác: Kỳ tài Trương Tam Phong, tiếng Hoa: 少年張三丰, tiếng Anh: Taiji Prodigy) là một phim hài võ hiệp dài 40 tập do Đài Loan sản xuất và công chiếu vào năm 2001.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Thiếu niên Trương Tam Phong · Xem thêm »

Tiểu Hổ Đội

Tiểu Hổ Đội (tiếng Anh: The Little Tigers; chữ Hán: 小虎隊), gồm ba thành viên Ngô Kỳ Long, Trần Chí Bằng và Tô Hữu Bằng, là ban nhạc nổi tiếng của Đài Loan cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Tiểu Hổ Đội · Xem thêm »

Triệu Vy

Triệu Vy (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1976) là nữ diễn viên, đạo diễn và ca sĩ người Trung Quốc.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Triệu Vy · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Vô Kỵ

Trương Vô Kỵ (chữ Hán: 張無忌) là tên nhân vật nam chính trong bộ tiểu thuyết Ỷ thiên Đồ long ký của nhà văn Kim Dung.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Trương Vô Kỵ · Xem thêm »

Vĩnh Kỳ

Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và Vĩnh Kỳ · Xem thêm »

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1990 · Xem thêm »

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1991 · Xem thêm »

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1995 · Xem thêm »

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1996 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1997 · Xem thêm »

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1998 · Xem thêm »

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 1999 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2000 · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2001 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2002 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2003 · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2004 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2005 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2006 · Xem thêm »

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2008 · Xem thêm »

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2009 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2010 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2011 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2012 · Xem thêm »

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2013 · Xem thêm »

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2014 · Xem thêm »

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Tô Hữu Bằng và 2016 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »