Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Chính Tổ

Mục lục Triều Tiên Chính Tổ

Thành Hwaseong. Triều Tiên Chính Tổ (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 22 tháng 9 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

59 quan hệ: Ánh tần Lý thị, Đế quốc Đại Hàn, Chính Tông, Chữ Hán, Di sản thế giới, Hangul, Hồng Quốc Vinh, Hiến Kính Vương hậu họ Hồng, Hiếu Ý Vương hậu, Hiển Mục Tuy tần, Hwaseong, Gyeonggi, Lão Luận, Lee San, Triều đại Chosun, Miếu hiệu, Nghệ thuật, Nhà Triều Tiên, Nhân Nguyên Vương hậu, Nhân Thục Nguyên tần, Paju, Phong Sơn, Suwon, Tĩnh tần Lý thị, Thanh Phong, Thành Hwaseong, Thành Nghi tần, Thụy hiệu, Trang Hiến Thế tử, Triều Tiên, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Thuần Tổ, Trinh Thánh Vương hậu, Trinh Thuần Vương hậu, Văn học, Vua, Xương Đức cung, Xương Khánh cung, Xương Ninh, 10 tháng 3, 15 tháng 2, 1728, 1751, 1752, 1757, 1759, 1762, 1764, 1776, 1780, ..., 1784, 1787, 1789, 1800, 22 tháng 9, 26 tháng 3, 28 tháng 10, 28 tháng 6, 5 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

Ánh tần Lý thị

Chiêu Dụ Ánh tần Lý thị (chữ Hán: 昭裕暎嬪李氏, Hangul: 소유영빈이씨, 18 tháng 7 năm 1696 - 26 tháng 7 năm 1764) còn gọi với tôn hiệu Tuyên Hi Cung (宣禧宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Ánh tần Lý thị · Xem thêm »

Đế quốc Đại Hàn

Đế quốc Đại Hàn (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국; Hán-Việt: Đại Hàn Đế quốc) là quốc hiệu của Triều Tiên trong giai đoạn 1897-1910, thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Đế quốc Đại Hàn · Xem thêm »

Chính Tông

Chính Tông (chữ Hán: 正宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ ở Trung Hoa và Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Chính Tông · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Chữ Hán · Xem thêm »

Di sản thế giới

Di sản thế giới là di chỉ, di tích hay danh thắng của một quốc gia như rừng, dãy núi, hồ, sa mạc, tòa nhà, quần thể kiến trúc hay thành phố...

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Di sản thế giới · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hangul · Xem thêm »

Hồng Quốc Vinh

Hồng Quốc Vinh (Hanja:洪國榮, Hanja:홍국영, Hong Guk-yeong)(1748-1781) là 1 vị quan nổi tiếng của nhà Triều Tiên và là cánh tay phải của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hồng Quốc Vinh · Xem thêm »

Hiến Kính Vương hậu họ Hồng

Hiến Kính Vương hậu (chữ Hán: 獻敬王后, Hangul: 헌경왕후, 6 tháng 8 năm 1735 – 13 tháng 1 năm 1816), thường gọi là Huệ Khánh cung Hồng thị (惠慶宮洪氏) hay Huệ tần (惠嬪), là Vương phi của Trang Hiến Thế tử Lý Huyên và là mẫu thân của Triều Tiên Chính Tổ Lý Toán, vị Quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hiến Kính Vương hậu họ Hồng · Xem thêm »

Hiếu Ý Vương hậu

Hiếu Ý vương hậu (chữ Hán: 孝懿王后, Hangul: 효의왕후, 13 tháng 12,1753 - 9 tháng 3 năm 1821) là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Chính Tổ trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hiếu Ý Vương hậu · Xem thêm »

Hiển Mục Tuy tần

Hiển Mục Tuy tần Phác thị (chữ Hán: 顯穆綏嬪朴氏; 1770 - 6 tháng 2 năm 1823), còn được gọi là Gia Thuận cung (嘉順宮) hay Tuy phi Phác thị (綏妃朴氏), là một hậu cung tần ngự của Triều Tiên Chính Tổ, bà là mẹ ruột của Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hiển Mục Tuy tần · Xem thêm »

Hwaseong, Gyeonggi

Hwaseong (Hán Việt: Hoa Thành) là một thành phố ở tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Hwaseong, Gyeonggi · Xem thêm »

Lão Luận

Lão Luận phái, còn gọi là Lão Luận (Hán Tự:老論, Hangul: 노론, Romaja quốc ngữ: Noron) là một đảng phái chủ đạo trong một giai đoạn lịch sử của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Lão Luận · Xem thêm »

Lee San, Triều đại Chosun

Lee San - Triều đại Chosun là bộ phim truyền hình Hàn Quốc được MBC phát sóng và đã nổi tiếng với châu Á về câu chuyện lịch sử của vương triều này trong suốt quá trình ngự trị.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Lee San, Triều đại Chosun · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nghệ thuật

Từ góc phía trên bên trái theo chiều kim đồng hồ: một bức chân dung tự họa của Vincent van Gogh, một bức tượng của người Chokwe ở châu Phi, một phần bức tranh ''Birth of Venus'' của Sandro Botticelli, và bức tượng một con sư tử Nhật. Nghệ thuật (tiếng Anh: art) là một loạt những hoạt động khác nhau của con người và những sản phẩm do những hoạt động đó tạo ra.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Nghệ thuật · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Nguyên Vương hậu

Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Nhân Nguyên Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Thục Nguyên tần

Nhân Thục Nguyên tần Hồng thị (chữ Hán: 仁淑元嬪洪氏; 1766 - 1779), là một hậu cung tần ngự của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Nhân Thục Nguyên tần · Xem thêm »

Paju

Paju (Hangul:, Hanja:, Hán Việt: Pha Châu) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Paju · Xem thêm »

Phong Sơn

Phong Sơn là một xã thuộc huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Phong Sơn · Xem thêm »

Suwon

Suwon (Hán Việt: Thủy Nguyên) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Suwon · Xem thêm »

Tĩnh tần Lý thị

Ôn Hi Tĩnh Tần họ Lý (chữ Hán: 溫僖靖嬪李氏; Hangul: 온희정빈이씨, 1694 - 15 tháng 11 năm 1721), còn gọi với tôn hiệu Diên Hỗ Cung (延祜宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ, sinh mẫu của Hiếu Chương Thế tử (孝章世子).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Tĩnh tần Lý thị · Xem thêm »

Thanh Phong

Thanh Phong hay thanh phong có thể là tên gọi của.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Thanh Phong · Xem thêm »

Thành Hwaseong

Hwaseong (Hangul: 화성; Hanja: 華城; Hán Việt: Hoa Thành) là một thành cổ tọa lạc tại Suwon, Hàn Quốc, cách Seoul 30 km.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Thành Hwaseong · Xem thêm »

Thành Nghi tần

Nghi tần Thành thị (chữ Hán: 宜嬪成氏, Hangul: 의빈성씨; 8 tháng 7 năm 1753 - 14 tháng 9 năm 1786), là một Hậu cung tần ngự thuộc Nội mệnh phụ của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Thành Nghi tần · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trang Hiến Thế tử

Trang Hiến Thế tử (chữ Hán: 莊獻世子, Hangul: 장헌세자, 21 tháng 1 năm 1735 - 21 tháng 5 năm 1762), hay còn gọi là Tư Điệu Thế tử (思悼世子, 사도세자) hay Trang Tổ Ý hoàng đế (莊祖懿皇帝, 장조의황제), là con trai thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, thân sinh của Triều Tiên Chính Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Trang Hiến Thế tử · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Triều Tiên Cao Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thuần Tổ

Triều Tiên Thuần Tổ (chữ Hán: 朝鮮純祖; Hangul: 조선 순조; 18 tháng 6 năm 1790 - 13 tháng 11 năm 1834) là vị Quốc vương thứ 23 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Triều Tiên Thuần Tổ · Xem thêm »

Trinh Thánh Vương hậu

Trinh Thánh Vương hậu (chữ Hán: 貞聖王后; Hangul: 정성왕후, 12 tháng 1, 1693 - 3 tháng 4, 1757) là Vương phi đầu tiên của Triều Tiên Anh Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Trinh Thánh Vương hậu · Xem thêm »

Trinh Thuần Vương hậu

Trinh Thuần Vương hậu (chữ Hán: 貞純王后; Hangul: 정순왕후; 10 tháng 11 năm 1745 - 12 tháng 1 năm 1805), còn gọi theo tôn hiệu Duệ Thuận Đại phi (睿順大妃), là Vương hậu thứ hai của Triều Tiên Anh Tổ, đích tổ mẫu của Triều Tiên Chính Tổ và là nhiếp chính vào giai đoạn (1800 - 1803) cho Triều Tiên Thuần Tổ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Trinh Thuần Vương hậu · Xem thêm »

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Văn học · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Vua · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Xương Đức cung · Xem thêm »

Xương Khánh cung

Xương Khánh cung (Hangul:창경궁, Changgyeonggung; Hanja: 昌慶宮), là một cung điện nằm ở thành phố Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Xương Khánh cung · Xem thêm »

Xương Ninh

Xương Ninh (tiếng Trung phồn thể: 昌宁縣, giản thể: 昌宁县, Hán Việt: Xương Ninh huyện) là một huyện tại địa cấp thị, Bảo Sơn, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và Xương Ninh · Xem thêm »

10 tháng 3

Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 10 tháng 3 · Xem thêm »

15 tháng 2

Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 15 tháng 2 · Xem thêm »

1728

Năm 1728 (số La Mã: MDCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1728 · Xem thêm »

1751

Năm 1751 (số La Mã: MDCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1751 · Xem thêm »

1752

Năm 1752 (số La Mã: MDCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory, và một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1752 · Xem thêm »

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1757 · Xem thêm »

1759

Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1759 · Xem thêm »

1762

Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1762 · Xem thêm »

1764

Năm 1764 (số La Mã: MDCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1764 · Xem thêm »

1776

1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1776 · Xem thêm »

1780

1780 (MDCCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1780 · Xem thêm »

1784

Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1784 · Xem thêm »

1787

Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1787 · Xem thêm »

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1789 · Xem thêm »

1800

1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 1800 · Xem thêm »

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 22 tháng 9 · Xem thêm »

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 26 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 10

Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 28 tháng 10 · Xem thêm »

28 tháng 6

Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 28 tháng 6 · Xem thêm »

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Chính Tổ và 5 tháng 3 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chính Tổ nhà Triều Tiên, Nghi tần họ Thành, Triều Tiên Chính tổ.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »