Mục lục
13 quan hệ: Hải Nam, Ngữ chi Hlai, Ngữ hệ H'Mông-Miền, Ngữ hệ Nam Đảo, Ngữ hệ Tai-Kadai, Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân, Tam Á, Thanh điệu, Tiếng Hải Nam, Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn, Trung Quốc, Utsul.
- Ngôn ngữ Chăm
Hải Nam
Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Ngữ chi Hlai
Ngữ chi Hlai (chữ Hán: 黎 语; bính âm: Lý yǔ) hay ngữ chi Lê là một chi chính của ngữ hệ Tai-Kadai, được nói ở vùng núi trung tâm Hải Nam, Trung Quốc.
Xem Tiếng Tsat và Ngữ chi Hlai
Ngữ hệ H'Mông-Miền
Ngữ hệ H'Mông-Miền (còn gọi là ngữ hệ Miêu–Dao) là một ngữ hệ gồm những ngôn ngữ nặng thanh điệu miền Nam Trung Quốc và Bắc Đông Nam Á lục địa.
Xem Tiếng Tsat và Ngữ hệ H'Mông-Miền
Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo hay họ ngôn ngữ Nam Đảo là một ngữ hệ phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á. Ngữ hệ Nam Đảo được khoảng 386 triệu người nói.
Xem Tiếng Tsat và Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Tai-Kadai
Ngữ hệ Tai-Kadai, (các tên gọi khác bao gồm: họ ngôn ngữ Tai-Kadai, ngữ hệ Kradai, họ ngôn ngữ Kradai, ngữ hệ Kra-Dai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Tráng-Đồng, ngữ hệ Thái-Tạp Đại v.v), là một ngữ hệ bao gồm khoảng 70 ngôn ngữ tập trung tại Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc.
Xem Tiếng Tsat và Ngữ hệ Tai-Kadai
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, ngữ tộc Malay-Polynesia hay ngữ tộc Mã Lai-Polynesia là một phân nhánh của ngữ hệ Nam Đảo, với khoảng 385,5 triệu người sử dụng.
Xem Tiếng Tsat và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân
Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân (tiếng Anh: Nuclear Malayo-Polynesian languages) là một nhánh giả định thuộc ngữ hệ Nam Đảo (Austronesia), được Wouk & Ross đề xuất năm 2002, được cho là lan rộng ra từ vùng đất phát sinh khả dĩ là Sulawesi.
Xem Tiếng Tsat và Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân
Tam Á
Tam Á (tiếng Hoa: 三亞; pinyin: Sanya) là thành phố cực nam của đảo Hải Nam, Trung Quốc.
Thanh điệu
Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là độ trầm, bổng của giọng nói trong một âm tiết có tác dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của từ và hình vị.
Tiếng Hải Nam
Tiếng Hải Nam (Hải Nam Bạch Thoại Tự), cũng được gọi là Quỳnh Văn, là một nhóm phương ngữ tiếng Mân được nói ở miền nam tỉnh đảo Hải Nam.
Xem Tiếng Tsat và Tiếng Hải Nam
Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn
Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Quan thoại. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn hay tiếng Hán Tiêu chuẩn (tiếng Trung: 標準漢語, âm Hán Việt: Tiêu chuẩn Hán ngữ) là một dạng tiếng Trung được chuẩn hóa và được chấp nhận là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và Đài Loan.
Xem Tiếng Tsat và Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Utsul
Vị trí của Tam Á. Utsuls là một dân tộc nhỏ bé sống ở đảo Hải Nam, Trung Quốc.
Xem thêm
Ngôn ngữ Chăm
- Tiếng Ê Đê
- Tiếng Aceh
- Tiếng Chăm
- Tiếng Gia Rai
- Tiếng Ra Glai
- Tiếng Tsat
Còn được gọi là Tiếng Hồi Huy.