116 quan hệ: Asahi (thiết giáp hạm Nhật), Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Đế quốc Nhật Bản, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Ba Lan, Biển Đen, Brandenburg (lớp thiết giáp hạm), Braunschweig (lớp thiết giáp hạm), Chiến dịch Gallipoli, Chiến tranh Anh-Zanzibar, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chile, Deutschland (lớp thiết giáp hạm), Dreadnought, Fuji (lớp thiết giáp hạm), Hòa ước Versailles, Hạm đội Bắc Dương, Hạm đội Great White, Hải chiến cảng Lữ Thuận, Hải chiến Hoàng Hải, Hải chiến Hoàng Hải (1894), Hải chiến Tsushima, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Dreadnought (1906), HMS Queen Elizabeth (1913), Hoa Kỳ, Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm), Khóa nòng, Mikasa (thiết giáp hạm Nhật), Ngư lôi, Nitrocellulose, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Súng máy, SMS Gneisenau, SMS Kaiser Friedrich III, SMS Pommern, SMS Schlesien, SMS Schleswig-Holstein, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, ..., Tàu ngầm, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương bảo vệ, Tàu tuần dương bọc thép, Than (định hướng), Tháng ba, Tháng một, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháp pháo, Thép, Thập niên 1860, Thập niên 1870, Thập niên 1880, Thập niên 1890, Thế kỷ 19, Thiết giáp hạm, Trận chiến quần đảo Falkland, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm), Yokosuka, 10 tháng 8, 16 tháng 12, 1875, 1879, 1880, 1889, 1890, 1891, 1892, 1893, 1894, 1895, 1896, 1897, 1898, 1899, 1900, 1901, 1902, 1903, 1904, 1905, 1906, 1907, 1909, 1914, 1915, 1916, 1918, 1919, 1922, 1925, 1930, 1941, 1942, 1944, 1945, 22 tháng 2, 27 tháng 5, 8 tháng 2, 9 tháng 2. Mở rộng chỉ mục (66 hơn) »
Asahi (thiết giáp hạm Nhật)
Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Asahi (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Đế quốc Áo-Hung · Xem thêm »
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Đế quốc Đức · Xem thêm »
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Đế quốc Nga · Xem thêm »
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »
Đệ Tam Cộng hòa Pháp
Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Đệ Tam Cộng hòa Pháp · Xem thêm »
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Ba Lan · Xem thêm »
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Biển Đen · Xem thêm »
Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Brandenburg bao gồm bốn chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought đi biển đầu tiên của Hải quân Đế quốc Đức.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Brandenburg (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Braunschweig (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Braunschweig là những thiết giáp hạm tiền-dreadnought được Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) chế tạo vào những năm đầu tiên của thế kỷ 20.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Braunschweig (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Chiến dịch Gallipoli
Chiến dịch Gallipoli còn gọi là Trận Gallipoli, kéo dài từ tháng 4 tới tháng 12 năm 1915, do quân Đồng minh Anh - Pháp phát động nhằm chiếm thủ đô của Đế chế Ottoman là Constantinopolis (nay là Istanbul).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến dịch Gallipoli · Xem thêm »
Chiến tranh Anh-Zanzibar
Chiến tranh Anh-Zanzibar diễn ra giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland và Vương quốc Zanzibar vào ngày 27 tháng 8 năm 1896.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh Anh-Zanzibar · Xem thêm »
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh Nga-Nhật · Xem thêm »
Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ
Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ · Xem thêm »
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh Thanh-Nhật · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »
Chile
Santiago. Chile (phiên âm tiếng Việt: Chi-lê) tên chính thức là Cộng hòa Chile (tiếng Tây Ban Nha: República de Chile) là một quốc gia tại Nam Mỹ, có dải bờ biển dài và hẹp xen vào giữa dãy núi Andes và biển Thái Bình Dương.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Chile · Xem thêm »
Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Deutschland là một nhóm bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đức.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Deutschland (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Dreadnought · Xem thêm »
Fuji (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Fuji (tiếng Nhật: 富士型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Fuji (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hòa ước Versailles · Xem thêm »
Hạm đội Bắc Dương
Cờ của thủy quân Bắc Dương. Hạm đội Bắc Dương là một trong bốn hạm đội hiện đại của hải quân Trung Quốc vào cuối thời nhà Thanh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hạm đội Bắc Dương · Xem thêm »
Hạm đội Great White
Bản đồ hành trình của Hạm đội Great White. Hạm đội Great White (tiếng Anh: Great White Fleet, nghĩa tiếng Việt: Hạm Đội Trắng Lớn, Hán Việt: Đại Bạch Hạm đội) là biệt danh phổ biến để chỉ một hạm đội tác chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng thực hiện một chuyến hành trình vòng quanh trái đất từ ngày 16 tháng 12 năm 1907 đến ngày 22 tháng 2 năm 1909 theo lệnh của tổng thống Hoa Kỳ Theodore Roosevelt.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hạm đội Great White · Xem thêm »
Hải chiến cảng Lữ Thuận
Hải chiến cảng Lữ Thuận là trận hải chiến giữa Hải quân Đế quốc Nga và Hải quân Đế quốc Nhật Bản tại cảng Lữ Thuận trong hai ngày 8 và 9 tháng 2 năm 1904.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến cảng Lữ Thuận · Xem thêm »
Hải chiến Hoàng Hải
Hải chiến Hoàng Hải (黄海海戦 Kōkai kaisen Бой в Жёлтом море), một trận hải chiến của Chiến tranh Nga-Nhật, là một trận chiến diễn ra ngày 10 tháng 8 năm 1904.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến Hoàng Hải · Xem thêm »
Hải chiến Hoàng Hải (1894)
Hải chiến Hoàng Hải (黃海海戰, Hoàng Hải hải chiến), cũng được gọi là Trận sông Áp Lục hay Trận Áp Lục xảy ra ngày 17 tháng 9 năm 1894.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến Hoàng Hải (1894) · Xem thêm »
Hải chiến Tsushima
Hải chiến Tsushima (chữ Hán: 對馬海戰, tên Hán-Việt là Đối Mã hải chiến, tiếng Nga: Цусимское сражение) là một trận hải chiến giữa hạm đội của Đế quốc Nga và hạm đội của Đế quốc Nhật Bản diễn ra tại eo biển Tsushima trong Chiến tranh Nga-Nhật ngày 27-28 tháng 5 năm 1905.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải chiến Tsushima · Xem thêm »
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hải quân Hoàng gia Anh · Xem thêm »
HMS Dreadnought (1906)
HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Dreadnought (1906) · Xem thêm »
HMS Queen Elizabeth (1913)
HMS Queen Elizabeth (00) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Queen Elizabeth'' bao gồm năm chiếc thuộc thế hệ tàu chiến Dreadnought.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và HMS Queen Elizabeth (1913) · Xem thêm »
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Hoa Kỳ · Xem thêm »
Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »
Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Kaiser Friedrich III là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất; lớp bao gồm năn chiếc, tất cả đều được đặt tên theo các hoàng đế của Đức.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Khóa nòng
Một số loại khóa nòng. Khóa nòng là một thiết bị trong súng, có chức năng bịt kín đáy nòng súng khi khai hỏa, đảm bảo khí thuốc cháy không thoát ra ở đáy nòng.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Khóa nòng · Xem thêm »
Mikasa (thiết giáp hạm Nhật)
Mikasa (tiếng Nhật: 三笠; Hán-Việt: Tam Lạp) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo tại Anh Quốc vào đầu thế kỷ 20.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Mikasa (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Ngư lôi · Xem thêm »
Nitrocellulose
Nitrocellulose (còn được gọi là xenluloza nitrit) là một hợp chất dễ cháy được hình thành bằng xenlulozo nitơ thông qua tiếp xúc với axit nitric hoặc một chất nitrat hóa mạnh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Nitrocellulose · Xem thêm »
Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn hay còn gọi là Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn (chữ Hán: 義和團運動; giản thể: 义和团运动; bính âm: Yìhétuán Yùndòng; có nghĩa nôm na: "phong trào xã hội công bằng và hòa hợp") là một phong trào bạo lực tại Trung Quốc (tháng 11 năm 1899 đến 7 tháng 9 năm 1901) do Nghĩa Hòa Đoàn khởi xướng, chống lại sự ảnh hưởng của thế lực nước ngoài trong các lĩnh vực giao thương, chính trị, văn hóa, công nghệ và bài Kitô giáo, trong bối cảnh hạn hán khắc nghiệt và kinh tế suy sụp.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn · Xem thêm »
Súng máy
PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Súng máy · Xem thêm »
SMS Gneisenau
SMS Gneisenau"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Gneisenau · Xem thêm »
SMS Kaiser Friedrich III
SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Kaiser Friedrich III · Xem thêm »
SMS Pommern
SMS Pommern là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Pommern · Xem thêm »
SMS Schlesien
SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Schlesien · Xem thêm »
SMS Schleswig-Holstein
SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và SMS Schleswig-Holstein · Xem thêm »
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Soái hạm · Xem thêm »
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu khu trục · Xem thêm »
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu ngầm · Xem thêm »
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu phóng lôi · Xem thêm »
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương · Xem thêm »
Tàu tuần dương bảo vệ
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bảo vệ tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ của nó. Những đường đỏ là sàn tàu bọc thép và che chắn pháo, và các vùng xám là các hầm than để bảo vệ. Lưu ý lớp sàn tàu dày nhất khi nghiêng xuống, hầm than bên trên được tách dọc ra để lớp than ngoài được duy trì trong khi các hầm bên trong để trống, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Tàu tuần dương bảo vệ (tiếng Anh: protected cruiser) là một kiểu tàu chiến lớn vào nửa cuối thế kỷ 19, được gọi tên như vậy do lớp sàn tàu được bọc thép bảo vệ cho các phòng động cơ xung yếu chống lại được mảnh đạn do đạn pháo nổ bên trên.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương bảo vệ · Xem thêm »
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tàu tuần dương bọc thép · Xem thêm »
Than (định hướng)
Than trong tiếng Việt có thể chỉ.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Than (định hướng) · Xem thêm »
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháng ba · Xem thêm »
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháng một · Xem thêm »
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháng mười hai · Xem thêm »
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháng mười một · Xem thêm »
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháng năm · Xem thêm »
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tháp pháo · Xem thêm »
Thép
Cầu thép Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thép · Xem thêm »
Thập niên 1860
Thập niên 1860 là thập niên diễn ra từ năm 1860 đến 1869.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thập niên 1860 · Xem thêm »
Thập niên 1870
Thập niên 1870 là thập niên diễn ra từ năm 1870 đến 1879.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thập niên 1870 · Xem thêm »
Thập niên 1880
Thập niên 1880 là thập niên diễn ra từ năm 1880 đến 1889.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thập niên 1880 · Xem thêm »
Thập niên 1890
Thập niên 1890 hay thập kỷ 1890 chỉ đến những năm từ 1890 đến 1899, kể cả hai năm đó.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thập niên 1890 · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Thiết giáp hạm · Xem thêm »
Trận chiến quần đảo Falkland
Trận chiến quần đảo Falkland là một thắng lợi của Hải quân Hoàng gia Anh trước Hải quân Đế chế Đức vào ngày 8 tháng 12 năm 1914 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Nam Đại Tây Dương.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Trận chiến quần đảo Falkland · Xem thêm »
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Trận Jutland · Xem thêm »
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Tuốc bin hơi nước · Xem thêm »
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »
Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »
Yokosuka
Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và Yokosuka · Xem thêm »
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 10 tháng 8 · Xem thêm »
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 16 tháng 12 · Xem thêm »
1875
Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1875 · Xem thêm »
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1879 · Xem thêm »
1880
Năm 1880 (MDCCCLXXX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1880 · Xem thêm »
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1889 · Xem thêm »
1890
Năm 1890 (MDCCCXC) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1890 · Xem thêm »
1891
Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1891 · Xem thêm »
1892
Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1892 · Xem thêm »
1893
Năm 1893 (MDCCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1893 · Xem thêm »
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1894 · Xem thêm »
1895
Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1895 · Xem thêm »
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1896 · Xem thêm »
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1897 · Xem thêm »
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1898 · Xem thêm »
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1899 · Xem thêm »
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1900 · Xem thêm »
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1901 · Xem thêm »
1902
1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1902 · Xem thêm »
1903
1903 (số La Mã: MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1903 · Xem thêm »
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1904 · Xem thêm »
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1905 · Xem thêm »
1906
1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1906 · Xem thêm »
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1907 · Xem thêm »
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1909 · Xem thêm »
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1914 · Xem thêm »
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1915 · Xem thêm »
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1916 · Xem thêm »
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1918 · Xem thêm »
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1919 · Xem thêm »
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1922 · Xem thêm »
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1925 · Xem thêm »
1930
1991.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1930 · Xem thêm »
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1941 · Xem thêm »
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1942 · Xem thêm »
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1944 · Xem thêm »
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 1945 · Xem thêm »
22 tháng 2
Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 22 tháng 2 · Xem thêm »
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 27 tháng 5 · Xem thêm »
8 tháng 2
Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 8 tháng 2 · Xem thêm »
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Mới!!: Thiết giáp hạm tiền-dreadnought và 9 tháng 2 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Thiết giáp hạm tiền-dreadnough, Tiền-dreadnought.