Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Mèo

Mục lục Họ Mèo

Mọi loại thú "giống mèo" là thành viên của họ Mèo (Felidae).

96 quan hệ: Acinonyx, Động vật, Động vật có dây sống, Báo đốm, Báo gấm, Báo gấm Sunda, Báo hoa mai, Báo lửa, Báo săn, Báo sư tử, Báo tuyết, Bộ (sinh học), Bộ Ăn thịt, Beo vàng châu Phi, Beringia, Caracal, Catopuma, Cầy hương, Châu Phi, Chi (sinh học), Chi Báo, Chi Báo gấm, Chi Báo sư tử, Chi Gấm, Chi Linh miêu, Chi Mèo, Chi Mèo báo, Chi Mèo gấm, Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học), Dinofelis, DNA nhân, DNA ty thể, Eo đất Panama, Epitheria, Hóa thạch, Họ (sinh học), Họ Cầy, Họ Cầy lỏn, Họ Cầy Madagascar, Họ Chó, Hổ, Hổ răng kiếm, Homotherium, Kích thước các loài Họ mèo, Laurasiatheria, Lớp Thú, Linh cẩu, Linh miêu Á-Âu, Linh miêu đồng cỏ, Linh miêu đuôi cộc, ..., Linh miêu Canada, Linh miêu Iberia, Linh miêu tai đen, Machairodontinae, Machairodus, Mèo, Mèo đầu phẳng, Mèo đốm gỉ, Mèo đốm Kodkod, Mèo đốm Margay, Mèo đốm Oncilla, Mèo đồng cỏ Nam Mỹ, Mèo đen, Mèo báo, Mèo cá, Mèo cát, Mèo cây châu Mỹ, Mèo chân đen, Mèo gấm, Mèo gấm Ocelot, Mèo Geoffroy, Mèo Iriomote, Mèo manul, Mèo nâu đỏ, Mèo núi Andes, Mèo núi Trung Hoa, Mèo Pampas, Mèo Pantanal, Mèo rừng, Mèo rừng châu Phi, Mèo ri, Nanh, Phân bộ Dạng mèo, Phân họ Báo, Phân họ Cầy linsang châu Á, Phân họ Mèo, Proailurus, Răng, Săn mồi mai phục, Sư tử, Tây Nam Á, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Vuốt. Mở rộng chỉ mục (46 hơn) »

Acinonyx

Acinonyx là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Acinonyx · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Mèo và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Mèo và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Báo đốm

Báo đốm châu Mỹ (Danh pháp khoa học: Panthera onca) được biết đến với cái tên tiếng Anh phổ biến là Jaguar là một trong bốn loài lớn nhất của họ nhà Mèo bên cạnh sư tử, hổ và báo hoa mai, có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Trung Mỹ và là loài duy nhất trong số bốn loài này ở khu vực châu Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Báo đốm · Xem thêm »

Báo gấm

Báo gấm (danh pháp khoa học: Neofelis nebulosa) là một loài thú họ Mèo cỡ trung bình, toàn thân dài 60 tới 110 cm (2' - 3'6") và cân nặng khoảng 11 - 20 kg (25 lbs 4oz - 44 lbs).

Mới!!: Họ Mèo và Báo gấm · Xem thêm »

Báo gấm Sunda

Báo gấm Sunda (danh pháp hai phần: Neofelis diardi) là một loài động vật thuộc Họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Báo gấm Sunda · Xem thêm »

Báo hoa mai

Báo hoa mai, thường gọi tắt là Báo hoa (Panthera pardus) là một trong bốn loài mèo lớn thuộc chi Panthera sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 đến 90 kg.

Mới!!: Họ Mèo và Báo hoa mai · Xem thêm »

Báo lửa

Báo lửa hay beo vàng châu Á (danh pháp khoa học: Pardofelis temminckii), còn được gọi là beo vàng Temminck, là động vật ăn thịt thuộc họ Mèo có kích thước trung bình (dài 90 cm, cộng với đuôi dài 50 cm) cân nặng 12 đến 16 kg, chủ yếu sống hoang dã.

Mới!!: Họ Mèo và Báo lửa · Xem thêm »

Báo săn

Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).

Mới!!: Họ Mèo và Báo săn · Xem thêm »

Báo sư tử

Báo sư tử (danh pháp khoa học: Puma concolor) là một dạng mèo tìm thấy ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Báo sư tử · Xem thêm »

Báo tuyết

Báo tuyết (danh pháp hai phần: Panthera uncia) là một loài thuộc họ mèo lớn sống trong các dãy núi ở Trung Á. Cho đến gần đây nhiều nhà phân loại học vẫn đưa báo tuyết vào trong chi Báo cùng với một vài loài thú to lớn họ mèo khác, tuy nhiên chúng không phải là một con báo hoa mai thực thụ mà theo phân loại thì chúng có quan hệ anh em với loài hổ.

Mới!!: Họ Mèo và Báo tuyết · Xem thêm »

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Mới!!: Họ Mèo và Bộ (sinh học) · Xem thêm »

Bộ Ăn thịt

Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.

Mới!!: Họ Mèo và Bộ Ăn thịt · Xem thêm »

Beo vàng châu Phi

Beo vàng châu Phi (danh pháp hai phần: Profelis aurata là một loài mèo cỡ vừa thuộc chi Profelis (Beo vàng châu Phi) trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Severtzov vào năm 1858. Loài này phân bố khắp rừng mưa Tây Phi và Trung Phi. Chúng dài khoảng 80 cm, có đuôi dài khoảng 30 cm. Nó có quan hệ gần với Linh miêu tai đen và Mèo đồng cỏ châu Phi (Serval), nhưng phân loài hiện tại đặt nó là loài duy nhất của chi Profelis.

Mới!!: Họ Mèo và Beo vàng châu Phi · Xem thêm »

Beringia

Cầu đất liền Bering co lại Cầu đất liền Bering là một cầu đất khoảng rộng khoảng 1600 km (phía bắc đến phía nam) ở đoạn lớn nhất của nó, mà ngày nay là Alaska và phía đông Xibia tại các thời điểm khác nhau trong các kỷ băng hà Pleistocene.

Mới!!: Họ Mèo và Beringia · Xem thêm »

Caracal

Caracal là một chi thú ăn thịt trong họ Felidae.

Mới!!: Họ Mèo và Caracal · Xem thêm »

Catopuma

Catopuma là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Catopuma · Xem thêm »

Cầy hương

Cầy hương (danh pháp hai phần: Viverricula indica) là một loài thuộc họ Cầy (Viverridae).

Mới!!: Họ Mèo và Cầy hương · Xem thêm »

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Châu Phi · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Mới!!: Họ Mèo và Chi (sinh học) · Xem thêm »

Chi Báo

Chi Báo (danh pháp khoa học: Panthera) là một chi trong họ Mèo (Felidae), chi này được đặt tên và được mô tả lần đầu bởi nhà tự nhiên học người Đức Oken vào năm 1816.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Báo · Xem thêm »

Chi Báo gấm

Chi Báo gấm (danh pháp khoa học: Neofelis) là một chi trong phân họ Báo (Pantherinae) chứa 2 loài, là báo gấm (N. nebulosa) và báo gấm Borneo (N. diardi).

Mới!!: Họ Mèo và Chi Báo gấm · Xem thêm »

Chi Báo sư tử

Chi Báo sư tử (Puma) là một chi trong họ Mèo bao gồm loài báo sư tử và mèo cây châu Mỹ, và có thể cũng bao gồm nhiều loài hóa thạch cựu thế giới chưa được biết đến nhiều (ví dụ như Puma pardoides, hay "Owen's panther," một loài mèo lớn như báo sư tử trong Pleistocene của lục địa Á-Âu).

Mới!!: Họ Mèo và Chi Báo sư tử · Xem thêm »

Chi Gấm

Chi Gấm (danh pháp hai phần: Leopardus) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các nước thuộc Châu Mỹ Latinh, một số ít loài thì có vùng phân bố lan tới miền Nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Gấm · Xem thêm »

Chi Linh miêu

Chi Linh miêu (danh pháp khoa học: Lynx) là một chi chứa 4 loài mèo hoang kích thước trung bình.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Linh miêu · Xem thêm »

Chi Mèo

Chi Mèo là một chi động vật nằm trong họ Mèo, chi này bao gồm mèo nhà cùng một số loài mèo rừng có quan hệ gần gũi nhất với nó.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Mèo · Xem thêm »

Chi Mèo báo

Chi Mèo báo (danh pháp khoa học: Prionailurus) là một chi thuộc họ Mèo, bao hàm bốn loài mèo nhỏ có bộ lông lốm đốm sống ở châu Á. Các thành viên của chi Mèo báo chủ yếu sống trong rừng cây.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Mèo báo · Xem thêm »

Chi Mèo gấm

Chi Mèo gấm, tên khoa học Pardofelis, là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Chi Mèo gấm · Xem thêm »

Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học)

Trong danh pháp khoa học, danh pháp đồng nghĩa là một danh pháp khoa học áp dụng cho một đơn vị phân loại mà (hiện tại) đang sử dụng một danh pháp khoa học khác''ICN'', "Glossary", entry for "synonym", mặc dù thuật ngữ này đôi khi được sử dụng khác nhau đối với bảng danh pháp động vật học và thực vật học.

Mới!!: Họ Mèo và Danh pháp đồng nghĩa (phân loại học) · Xem thêm »

Dinofelis

Dinofelis là một chi của mèo răng kiếm tuyệt chủng thuộc bộ lạc Metailurini.

Mới!!: Họ Mèo và Dinofelis · Xem thêm »

DNA nhân

DNA nhân, hay axit deoxyribonucleic nhân (nuclear DNA - nDNA), là DNA chứa trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực.

Mới!!: Họ Mèo và DNA nhân · Xem thêm »

DNA ty thể

Mô hình DNA ty thể của người. DNA ty thể (Mitochondrial DNA, mtDNA) là DNA nằm trong ty thể, loại bào quan trong các tế bào nhân chuẩn thực hiện chuyển đổi năng lượng hóa học từ chất dinh dưỡng thành một dạng tế bào có thể sử dụng là adenosine triphosphate (ATP).

Mới!!: Họ Mèo và DNA ty thể · Xem thêm »

Eo đất Panama

Eo đất Panama. Eo đất Panama (Istmo de Panamá), tên trong lịch sử là eo đất Darien (Istmo de Darién), là một dải đất hẹp nằm giữa biển Ca-ri-bê và Thái Bình Dương, nối Bắc Mỹ và Nam Mỹ với nhau.

Mới!!: Họ Mèo và Eo đất Panama · Xem thêm »

Epitheria

Epitheria bao gồm tất cả các loài thú có nhau thai ngoại trừ Xenarthra.

Mới!!: Họ Mèo và Epitheria · Xem thêm »

Hóa thạch

Gỗ hóa thạch tại Vườn quốc gia rừng hóa đá. Cấu trúc bên trong của cây và vỏ cây được duy trì trong quy trình hoán vị. Cúc đá Hóa thạch là những di tích và di thể (xác) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá, là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của ngành cổ sinh vật học...

Mới!!: Họ Mèo và Hóa thạch · Xem thêm »

Họ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.

Mới!!: Họ Mèo và Họ (sinh học) · Xem thêm »

Họ Cầy

200px 200px Họ Cầy (danh pháp khoa học: Viverridae) (con chồn) bao gồm 32 loài cầy, cầy genet và cầy linsang.

Mới!!: Họ Mèo và Họ Cầy · Xem thêm »

Họ Cầy lỏn

Cầy lỏn hay thường được gọi là cầy Mangut, phát âm tiếng Việt như là cầy Măng-gút (danh pháp khoa học: Herpestidae) là một họ có 33 loài đang sinh sống của carnivora nhỏ phân bố từ nam Eurasia và lục địa châu Phi.

Mới!!: Họ Mèo và Họ Cầy lỏn · Xem thêm »

Họ Cầy Madagascar

Eupleridae là một họ động vật có vú trong bộ Ăn thịt (Carnivora) gồm các loài đặc hữu của Madagascar và có 10 loài còn sinh tồn, được xếp vào 7 chi.

Mới!!: Họ Mèo và Họ Cầy Madagascar · Xem thêm »

Họ Chó

Họ Chó (danh pháp khoa học: Canidae) là một họ động vật có vú chuyên ăn thịt và ăn tạp được gọi chung là chó, sói hay cáo.

Mới!!: Họ Mèo và Họ Chó · Xem thêm »

Hổ

Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.

Mới!!: Họ Mèo và Hổ · Xem thêm »

Hổ răng kiếm

Smilodon (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là: "răng dao") là một chi tuyệt chủng của mèo răng kiếm được coi là đã sống trong khoảng thời gian từ 3 triệu đến 10.000 năm trước tại Bắc và Nam Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Hổ răng kiếm · Xem thêm »

Homotherium

Homotherium là một loài bị tuyệt chủng của mèo cắn răng Machairodontinae, thường được gọi là mèo răng khỉ, có thể trải dài từ Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Âu Á và châu Phi trong thời Pliocen và Pleistocen (5 năm trước đây là 28.000 năm trước) 5 triệu năm.

Mới!!: Họ Mèo và Homotherium · Xem thêm »

Kích thước các loài Họ mèo

Thể loại:Họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Kích thước các loài Họ mèo · Xem thêm »

Laurasiatheria

Laurasiatheria là một nhóm lớn của thú có nhau thai, được cho là có nguồn gốc từ vùng phía bắc của siêu lục địa Laurasia.

Mới!!: Họ Mèo và Laurasiatheria · Xem thêm »

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Mới!!: Họ Mèo và Lớp Thú · Xem thêm »

Linh cẩu

Họ Linh cẩu (danh pháp hai phần: Hyaenidae) là một họ động vật thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora) hiện chỉ còn 4 loài.

Mới!!: Họ Mèo và Linh cẩu · Xem thêm »

Linh miêu Á-Âu

Linh miêu Á-Âu (danh pháp hai phần: Lynx lynx) là một loài mèo thuộc Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu Á-Âu · Xem thêm »

Linh miêu đồng cỏ

Linh miêu đồng cỏ, danh pháp: Leptailurus serval, tương đồng danh xưng: mèo đồng cỏ châu Phi, serval hay tierboskat, là một loài mèo hoang dã phân bố tại châu Phi. Đây là thành viên độc nhất thuộc chi Leptailurus và được nhà tự nhiên học người Đức Johann Christian Daniel von Schreber mô tả lần đầu năm 1776. 18 phân loài được công nhận. Linh miêu đồng cỏ có thân hình mảnh dẻ, kích thước trung bình, khi đứng bờ vai cao và cân nặng. Đặc điểm được mô tả là đầu nhỏ, đôi tai lớn, lớp lông ngoài có màu từ vàng kim đến vàng sẫm với đốm và sọc đen, chiếc đuôi ngắn có ngọn đen. Linh miêu đồng cỏ có chân dài nhất so với bất kỳ loài mèo tương đồng kích thước cơ thể.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu đồng cỏ · Xem thêm »

Linh miêu đuôi cộc

Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu đuôi cộc · Xem thêm »

Linh miêu Canada

Linh miêu Canada (danh pháp hai phần: Lynx canadensis là một loài mèo thuộc Chi Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Kerr vào năm 1792. Đây là loài linh miêu lớn thứ nhì sau linh miêu Á-Âu.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu Canada · Xem thêm »

Linh miêu Iberia

Linh miêu Iberia (danh pháp hai phần: Lynx pardinus) là một loài mèo thuộc Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu Iberia · Xem thêm »

Linh miêu tai đen

Linh miêu tai đen (tiếng Anh: caracal) hay còn gọi là mãn rừng, danh pháp hai phần: Caracal caracal, là một loài mèo hoang có kích thước trung bình khoảng chiều dài.

Mới!!: Họ Mèo và Linh miêu tai đen · Xem thêm »

Machairodontinae

Machairodontinae là một phân họ động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae).

Mới!!: Họ Mèo và Machairodontinae · Xem thêm »

Machairodus

Machairodus là một chi machairodont tuyệt chủng của mèo Châu Âu, Châu Â, Châu Phi, Bắc Mỹ răng kiếm Miocen được coi là đã sống trong khoảng thời gian từ 12 triệu đến 200 năm trước tại và.

Mới!!: Họ Mèo và Machairodus · Xem thêm »

Mèo

Mèo, chính xác hơn là mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, là động vật có vú nhỏ và ăn thịt, sống chung với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo · Xem thêm »

Mèo đầu phẳng

Mèo đầu phẳng (danh pháp hai phần: Prionailurus planiceps là một loài mèo thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai-Thái, Borneo và Sumatra. Loài này được mô tả bởi Vigors & Horsfield vào năm 1827. Từ năm 2008, nó được IUCN xếp vào nhóm loài có nguy cơ do việc tàn phá các vùng đất ướt ở nơi sinh sống của chúng. Người ta nghi ngờ rằng kích cỡ quần thể trên thực tế ít hơn 2500 cá thể, không có phân nhóm nào có hơn 250 con trưởng thành. Giống như nhiều loài mèo nhỏ khác, ban đầu nó được xếp vào chi Felis, nhưng nay được xem là một trong 5 loài trong chi PrionailurusNowak, R. (editor) 1999. Walker's Mammals of the World. 6th edition. ISBN 0-8018-5789-9.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đầu phẳng · Xem thêm »

Mèo đốm gỉ

Mèo đốm gỉ (danh pháp hai phần: Prionailurus rubiginosus) là một loài thuộc Phân họ mèo, là thành viên nhỏ nhất của Họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đốm gỉ · Xem thêm »

Mèo đốm Kodkod

Mèo Kodkod (Leopardus guigna) là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đốm Kodkod · Xem thêm »

Mèo đốm Margay

Mèo đốm Margay, tên tiếng Anh: Margay, (danh pháp hai phần: Leopardus wiedii) là một loài mèo đốm thuộc họ Mèo, bản địa Trung và Nam Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đốm Margay · Xem thêm »

Mèo đốm Oncilla

Mèo đốm Oncilla (danh pháp hai phần: Leopardus tigrinus), là một loài động vật thuộc họ Mèo được tìm thấy trong các rừng mưa nhiệt đới Trung và Nam Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đốm Oncilla · Xem thêm »

Mèo đồng cỏ Nam Mỹ

Mèo đồng cỏ Nam Mỹ hay Mèo cỏ (danh pháp hai phần: Oncifelis colocolo là một loài mèo đốm và sọc bản địa sườn núi Andez ở Trung và Bắc ChileGarcia-Perea, R. (1994). American Museum Novitates 3096: 1-35.. Loài này thuộc chi Oncifelis trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi vào năm. Cho đến gần đây nó đã được xếp vào loài mèo phổ biến rộng rãi hơn mèo Pampas (L. pajeros) và mèo Pantanal (L. braccatus), và một số người còn phân loại nó là phụ loài của Colocolo.Sunquist, M. E., & Sunquist, F. C. (2009). Colocolo (Leopardus colocolo). Pp. 146 in: Wildons, D. E., & Mittermeier, R. A. eds. (2009). Handbook of the Mammals of the World. Vol. 1. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 978-84-96553-49-1 Rắc rối là khi chúng được phân loại là một phân loài của Colocolo, loài "kết hợp" đôi khi lại được xem là mèo Pampas.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đồng cỏ Nam Mỹ · Xem thêm »

Mèo đen

Một con mèo đen, người ta đồn chúng rằng thích ngồi trên những gác ba của ngọn cây, hoặc leo lên những nóc nhà nhìn trừng trừng xuống Mèo đen hay còn gọi là mèo mun, mèo ma, hắc miêu hay linh miêu là những con mèo có bộ lông màu đen hay đen tuyền.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo đen · Xem thêm »

Mèo báo

Mèo báo (tiếng Mường: cáo khua, danh pháp hai phần: Prionailurus bengalensis) là một loài mèo nhỏ thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo báo · Xem thêm »

Mèo cá

Mèo cá (danh pháp hai phần: Prionailurus viverrinus) là một loài mèo hoang cỡ vừa thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo cá · Xem thêm »

Mèo cát

Mèo cát (Felis margarita) hay mèo đụn cát là một loài sinh vật thuộc chi Mèo sinh sống ở các vùng sa mạc của Châu Phi và Châu Á. (Tuy nhiên chúng không được gọi là "mèo sa mạc" vì cái tên này đã dành sẵn cho phân loài mèo rừng châu Phi Felis silvestris lybica.) Mèo cát sống trong những vùng đất khô hạn, thậm chí khô hạn tới mức cả mèo rừng châu Phi cũng không chịu nổi: sa mạc Sahara, sa mạc Ả Rập, các vùng hoang mạc của Iran và Pakistan.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo cát · Xem thêm »

Mèo cây châu Mỹ

Mèo cây châu Mỹ hay Mèo rừng châu Mỹ (danh pháp hai phần: Puma yaguarondi, đồng nghĩa: Herpailurus yaguarondi), tên tiếng Anh: Jaguarundi, là một loài trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo cây châu Mỹ · Xem thêm »

Mèo chân đen

Mèo chân đen (danh pháp hai phần: Felis nigripes) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo chân đen · Xem thêm »

Mèo gấm

Mèo gấm, hay còn gọi là mèo cẩm thạch (hán việt: cẩm miêu, danh pháp: Pardofelis marmorata) là một loài mèo rừng có bộ lông đẹp nhất trong họ hàng nhà mèo, thuộc chi Pardofelis sinh sống ở các khu rừng Đông Nam Á. Mèo gấm có họ hàng gần với báo lửa, chúng cùng với mèo lửa xứ Borneo Pardofelis badia hợp thành chi Pardofelis.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo gấm · Xem thêm »

Mèo gấm Ocelot

Ocelot (danh pháp hai phần: Leopardus pardalis) là một loài mèo hoang phân bố rộng rãi ở khắp Nam Mỹ, Trung Mỹ.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo gấm Ocelot · Xem thêm »

Mèo Geoffroy

Mèo rừng Nam Mỹ (danh pháp hai phần: Leopardus geoffroyi) là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo Geoffroy · Xem thêm »

Mèo Iriomote

Prionailurus bengalensis iriomotensis là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo Iriomote · Xem thêm »

Mèo manul

Mèo manul hay mèo Pallas (danh pháp hai phần: Otocolobus manul) là một loài mèo hoang nhỏ thuộc họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo manul · Xem thêm »

Mèo nâu đỏ

Mèo nâu đỏ hay còn gọi là Beo Borneo (danh pháp hai phần: Pardofelis badia) là một loài động vật thuộc Họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo nâu đỏ · Xem thêm »

Mèo núi Andes

Mèo núi Andes (danh pháp hai phần: Leopardus jacobitus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo núi Andes · Xem thêm »

Mèo núi Trung Hoa

Mèo núi Trung Hoa, còn gọi là mèo rừng Trung Hoa hay mèo xá lị là một loài mèo đặc hữu miền tây Trung Quốc.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo núi Trung Hoa · Xem thêm »

Mèo Pampas

Leopardus pajeros là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo Pampas · Xem thêm »

Mèo Pantanal

Mèo Pantanal (danh pháp hai phần: Leopardus braccatus) là một loài động vật thuộc họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo Pantanal · Xem thêm »

Mèo rừng

Mèo rừng (tên khoa học: Felis silvestris), là một giống mèo nhỏ (Felinae) có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và châu Phi.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo rừng · Xem thêm »

Mèo rừng châu Phi

Mèo rừng châu Phi (Felis silvestris lybica), mèo sa mạc hay Vaalboskat (mèo rừng tối trong ngôn ngữ Afrikaans) là một phân loài của mèo rừng Felis silvestris.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo rừng châu Phi · Xem thêm »

Mèo ri

Mèo ri hay mèo núi (danh pháp hai phần: Felis chaus) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.

Mới!!: Họ Mèo và Mèo ri · Xem thêm »

Nanh

họ nhà mèo còn tồn tạiMazák, V. (1981) http://www.science.smith.edu/msi/pdf/i0076-3519-152-01-0001.pdf ''Panthera tigris.'' Mammalian Species 152: 1–8. Nanh là hai chiếc răng sắc nhọn dài bất thường mọc từ hàm trên phía trước thường được dùng làm vũ khí tấn công, tự vệ hay sử dụng để xé, xẻ thức ăn ở các loài động vật.

Mới!!: Họ Mèo và Nanh · Xem thêm »

Phân bộ Dạng mèo

Phân bộ dạng Mèo (danh pháp khoa học: Feliformia hay Feloidea) là một phân bộ trong phạm vi bộ Ăn thịt (Carnivora) và bao gồm các loài 'mèo thật sự' (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut, cầy hương và các đơn vị phân loại có liên quan.

Mới!!: Họ Mèo và Phân bộ Dạng mèo · Xem thêm »

Phân họ Báo

Phân họ Báo (danh pháp khoa học: Pantherinae) là một phân họ trong họ Mèo (Felidae), bao gồm các chi Panthera, Uncia và Neofelis.

Mới!!: Họ Mèo và Phân họ Báo · Xem thêm »

Phân họ Cầy linsang châu Á

Phân họ Cầy linsang châu Á là phân họ chứa 2 loài, được phân loại với danh pháp khoa học Prionodontinae trong họ Cầy (Viverridae).

Mới!!: Họ Mèo và Phân họ Cầy linsang châu Á · Xem thêm »

Phân họ Mèo

Felinae là một phân họ của Họ Mèo (Felidae), bao gồm các chi và loài được liệt kê bên dưới.

Mới!!: Họ Mèo và Phân họ Mèo · Xem thêm »

Proailurus

Proailurus (có nghĩa là "trước khi con mèo") là một loài carnivoran sống sót tuyệt chủng sống ở châu Âu và châu Á khoảng 25 triệu năm trước trong Oligocen muộn và Miocen muộn.

Mới!!: Họ Mèo và Proailurus · Xem thêm »

Răng

Tinh tinh với hàm răng của nó Răng là phần phụ cứng nằm trong khoang miệng có chức năng nghiền và xé thức ăn.

Mới!!: Họ Mèo và Răng · Xem thêm »

Săn mồi mai phục

Săn mồi theo kiểu mai phục hay còn gọi là săn mồi theo kiểu rình rập, phục kích hay còn gọi là ngồi và chờ là thuật ngữ chỉ về một cách thức những loài động vật ăn thịt hay các sinh vật khác (chẳng hạn như một số loại nấm giun tròn và cây ăn thịt nắp ấm) săn mồi bằng cách rình, vồ, đớp, chụp hay bẫy con mồi một cách lén lút hoặc bởi chiến lược săn mồi chứ không phải bởi tốc độ hoặc bằng sức mạnh.

Mới!!: Họ Mèo và Săn mồi mai phục · Xem thêm »

Sư tử

Sư tử (tên khoa học Panthera leo) là một trong những đại miêu trong họ Mèo và là một loài của chi Báo.

Mới!!: Họ Mèo và Sư tử · Xem thêm »

Tây Nam Á

Tây Á hay Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz.

Mới!!: Họ Mèo và Tây Nam Á · Xem thêm »

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Mới!!: Họ Mèo và Thế Canh Tân · Xem thêm »

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Mới!!: Họ Mèo và Thế Eocen · Xem thêm »

Thế Miocen

Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Mèo và Thế Miocen · Xem thêm »

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Mới!!: Họ Mèo và Thế Oligocen · Xem thêm »

Vuốt

Vuốt hay móng vuốt là những cái móng cong, có đầu nhọn, được tìm thấy ở phần cuối của một ngón chân hoặc ngón tay trong hầu hết các loài động vật có màng ối (gồm động vật có vú, bò sát và chim).

Mới!!: Họ Mèo và Vuốt · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Felidae, Họ mèo.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »