Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Cá bống trắng

Mục lục Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

25 quan hệ: Amblyopinae, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá bống, Bộ Cá vược, Benthophilinae, Cá bống thực sự, Danh pháp, Danh sách các chi cá bống trắng, Georges Cuvier, Gobionellinae, Họ Cá đầu móc, Họ Cá bống đen, Họ Cá sơn, Kraemeriidae, Lớp Cá vây tia, Odontobutidae, Oxudercinae, Phân bộ Cá bống, Phân thứ lớp Cá xương thật, Rhinogobiops nicholsii, Rhyacichthyidae, Schindleria, Sicydiinae, Thalasseleotrididae.

Amblyopinae

Amblyopinae) là một phân họ của họ Gobiidae.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Amblyopinae · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Bộ Cá bống

Bộ Cá bống (danh pháp khoa học: Gobiiformes) trước đây là một phân bộ, xếp trong bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế giới.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Bộ Cá bống · Xem thêm »

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống. Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau. Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Bộ Cá vược · Xem thêm »

Benthophilinae

Benthophilinae là một phân họ Cá bống trắng châu Âu.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Benthophilinae · Xem thêm »

Cá bống thực sự

Gobiinae hay còn gọi là cá bống thực sự là một phân họ của họ Gobiidae.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Cá bống thực sự · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Danh pháp · Xem thêm »

Danh sách các chi cá bống trắng

Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Danh sách các chi cá bống trắng · Xem thêm »

Georges Cuvier

Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Georges Cuvier · Xem thêm »

Gobionellinae

''Brachygobius xanthozonus'' Gobionellinae là một phân họ cá bống của họ Gobiidae.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Gobionellinae · Xem thêm »

Họ Cá đầu móc

Họ Cá đầu móc hay họ Cá ươm trứng (danh pháp khoa học: Kurtidae) là một họ cá vây tia.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Họ Cá đầu móc · Xem thêm »

Họ Cá bống đen

Họ Cá bống đen là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học Eleotridae, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Họ Cá bống đen · Xem thêm »

Họ Cá sơn

Họ Cá sơn danh pháp khoa học: Apogonidae) là một họ nhà cá phân bố ở các vùng biển thuộc châu Á, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, hay ngoài khơi vùng biển Malaysia. Ở Việt Nam, cá sơn phân bố nhiều ở khu vực biển Miền Trung Việt Nam với nhiều loại là cá sơn thịt, cá sơn bạc thau, cá sơn vảy, cá sơn đá, cá sơn thóc, cá sơn gà và cá sơn to mắt.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Họ Cá sơn · Xem thêm »

Kraemeriidae

Kraemeriidae là danh pháp khoa học của một họ nhỏ (khoảng 9 loài) cá nhỏ dạng cá bống, chủ yếu là cá biển, bản địa khu vực từ Ấn Độ Dương tới trung Thái Bình Dương.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Kraemeriidae · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Odontobutidae

Odontobutidae là danh pháp khoa học của một họ nhỏ, chứa khoảng 21 loài cá bống nhỏ, dài 5–25 cm, sinh sống trong môi trường nước ngọt trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương, bao gồm: Nga, Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, bắc Việt Nam, Lào, đông bắc Thái Lan.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Odontobutidae · Xem thêm »

Oxudercinae

Oxudercinae là một phân họ thuộc họ Cá bống trắng.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Oxudercinae · Xem thêm »

Phân bộ Cá bống

Phân bộ Cá bống (danh pháp khoa học: Gobioidei) là một phân bộ, trước đây xếp trong bộ Cá vược - bộ cá lớn nhất trên thế giới.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Phân bộ Cá bống · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Rhinogobiops nicholsii

Rhinogobiops nicholsii là một loài cá thuộc họ Cá bống trắng.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Rhinogobiops nicholsii · Xem thêm »

Rhyacichthyidae

Rhyacichthyidae là một họ nhỏ, chứa các loài cá bống nhỏ với chiều dài 8–25 cm.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Rhyacichthyidae · Xem thêm »

Schindleria

Schindleria là một chi cá biển trong họ cá đơn chi Schindleriidae.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Schindleria · Xem thêm »

Sicydiinae

Sicydiinae là một phân họ cá bống nước ngọt, phân họ này có 9 chi và phần lớn thuộc về các loại cá bống phân bố ở các đảo nhiệt đới.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Sicydiinae · Xem thêm »

Thalasseleotrididae

Thalasseleotrididae là danh pháp khoa học của một họ cá, được thiết lập năm 2012 Anthony C. Gill & Randall D. Mooi, 2012.

Mới!!: Họ Cá bống trắng và Thalasseleotrididae · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cá bống trắng, Gobiidae, Họ Cá bống.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »