Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Diễn viên lồng tiếng

Mục lục Diễn viên lồng tiếng

thumb television show in China while visitors look on, 1987. Diễn xuất bằng giọng nóilà nghệ thuật lồng tiếng hay cung cấp các giọng nói cho nhân vật phim hoạt hình trong nhiều công việc khác nhau, bao gồm phim chủ đề, lồng tiếng, phim tiếng nước ngoài, phim ngắn hoạt hình, chương trình truyền hình, quảng cáo, kịch radio hay audio, hài, trò chơi điện tử, chương trình múa rối.

21 quan hệ: Anime, Ben 10, Cô gái đại dương, Công nghiệp anime, Cẩm nang của Ned, Chương trình truyền hình, HTV3, Lồng tiếng, Múa rối, Người thừa kế, Opera xà phòng, Oshin, Philippines, Phim (định hướng), Phim hoạt hình, Phim quảng cáo, Rio (phim 2011), Thái Lan, Tiếng Việt, Trò chơi điện tử, Việt Nam.

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Anime · Xem thêm »

Ben 10

Ben 10 là một series phim hoạt hình của Hoa Kỳ được thực hiện bởi "Man of Action" (một nhóm bao gồm Duncan Rouleau, Joe Casey, Joe Kelly, và Steven T. Seagle), và do Cartoon Network Studios sản xuất.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Ben 10 · Xem thêm »

Cô gái đại dương

Cô gái đại dương (tựa gốc: Ocean Girl, tựa tại Anh: Ocean Odyssey) là một loạt phim khoa học viễn tưởng do Úc sản xuất phục vụ đối tượng xem là các khán giả thiếu nhi và toàn thể gia đình.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Cô gái đại dương · Xem thêm »

Công nghiệp anime

Ngành công nghiệp anime đã phát triển đáng kể trong những năm vừa qua, đặc biệt là ở bên ngoài Nhật Bản.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Công nghiệp anime · Xem thêm »

Cẩm nang của Ned

Cẩm nang của Ned là một bộ phim sitcom live action Mỹ được chiếu lần đầu tiên trên Nickelodeon từ 7 tháng 9 năm 2003.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Cẩm nang của Ned · Xem thêm »

Chương trình truyền hình

Chương trình truyền hình hay chương trình ti-vi hay chương trình TV (tiếng Anh: television program, television show) là một phân đoạn của nội dung dự định để phát sóng trên truyền hình, mà không phải là một đoạn quảng cáo thương mại, quảng cáo kênh hay quảng cáo phim.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Chương trình truyền hình · Xem thêm »

HTV3

HTV3 là một kênh truyền hình dành cho thanh thiếu niên, nhi đồng và gia đình trực thuộc Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và HTV3 · Xem thêm »

Lồng tiếng

Lồng tiếng quá trình sản xuất ghi âm và thay thế tiếng nói trên một hình ảnh chuyển động hoặc nhạc phim truyền hình sau khi chụp ban đầu.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Lồng tiếng · Xem thêm »

Múa rối

Múa rối là một hình thức sân khấu hay trình diễn liên quan đến việc theo tác với các con rối.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Múa rối · Xem thêm »

Người thừa kế

Những người thừa kế (Hangul: 상속자들, Hanja: 상속者들, Romaja: Sangsok-ja-deul, tiếng Anh: The Heirs hay The Inheritors), tên đầy đủ là: "Những người đội vương miện, chịu đựng mọi gánh nặng - Người thừa kế" (tiếng Hàn: 왕관을 쓰려는 자, 그 무게를 견뎌라 – 상속者들, Romaja: Wang-gwan-eul Sseu-ryeo-neun Ja, Geu Mu-gae-reul Gyeon-dyeo-ra – Sangsok-ja-deul) - là bộ phim truyền hình Hàn Quốc được sản xuất vào năm 2013 và trình chiếu trên kênh SBS của nước này từ ngày 9 tháng 10 năm 2013.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Người thừa kế · Xem thêm »

Opera xà phòng

Opera xà phòng là một vở kịch / phim dài kỳ trên truyền hình hoặc phát thanh với nội dung chủ yếu đề cập đời sống của nhiều nhân vật, thường tập trung vào các mối quan hệ tình cảm của họ, và tạo ra kịch tính cao.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Opera xà phòng · Xem thêm »

Oshin

là một bộ phim truyền hình nhiều tập của Nhật Bản.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Oshin · Xem thêm »

Philippines

Không có mô tả.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Philippines · Xem thêm »

Phim (định hướng)

Phim (phiên âm từ tiếng Pháp film) có thể là chỉ đến.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Phim (định hướng) · Xem thêm »

Phim hoạt hình

Tập tin:Animexample3edit.png Hoạt hình của quả bóng nảy lên xuống (dưới đây) bao gồm 6 hình. Tập tin:Animexample.gifHoạt hình này được nhắc lại 10 hình trong một giây. Tập tin:Animexample2.gifHoạt hình này chuyển động với tốc độ 2 hình trong một giây.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Phim hoạt hình · Xem thêm »

Phim quảng cáo

Phim quảng cáo (hoặc còn gọi hẹp là Quảng cáo truyền hình, theo thuật ngữ tiếng Anh là television advertisement hay television commercial -viết tắt TVad hay TVC- hoặc thường được gọi đơn giản là commercial hay advert) là một dạng phim hay tiết mục được dàn dựng sản xuất, lưu hành trên những phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau và phải trả phí bởi những công ty, tổ chức, hội đoàn muốn quảng bá một thông điệp nào đó, thường là để quảng cáo hay khuyến mại một món hàng nào hoặc để cổ động, phổ biến điều gì đó.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Phim quảng cáo · Xem thêm »

Rio (phim 2011)

Rio là một bộ phim hoạt hình máy tính Mỹ năm 2011 được sản xuất bởi Blue Sky Studios và đạo diễn Carlos Saldanha.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Rio (phim 2011) · Xem thêm »

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Thái Lan · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Tiếng Việt · Xem thêm »

Trò chơi điện tử

Trò chơi điện tử là trò chơi sử dụng thiết bị điện tử để tạo ra một hệ thống tương tác mà người chơi có thể chơi.

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Trò chơi điện tử · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Diễn viên lồng tiếng và Việt Nam · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »