Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bộ Không đuôi

Mục lục Bộ Không đuôi

Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).

96 quan hệ: Allophryne, Alsodidae, Aromobatidae, Arthroleptidae, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật lưỡng cư, Động vật miệng thứ sinh, Ếch đầm lầy châu Âu, Ếch tía, Batrachylidae, Bạch huyết, Bảo tồn sinh học, Brachycephalidae, Brevicipitidae, Calyptocephalellidae, Cây phát sinh chủng loại, Cóc tía bụng vàng, Cóc tía châu Âu, Ceratobatrachidae, Ceratophryidae, Ceuthomantidae, Conrauidae, Craugastoridae, Cycloramphidae, Dicroglossidae, Eleutherodactylidae, Eumetazoa, Gastrotheca guentheri, Hình thái học, Họ Ếch cây, Họ Ếch chân nhẵn, Họ Ếch nhái, Họ Ếch phi tiêu độc, Họ Ếch Seychelles, Họ Ếch thủy tinh, Họ Cóc, Họ Cóc bà mụ, Họ Cóc bùn, Họ Cóc chân xẻng, Họ Cóc tía, Họ Nhái bén, Họ Nhái bầu, Họ Nhái sừng, Heleophrynidae, ..., Hemisus, Hylodidae, Hyperoliidae, John Milton, Kỷ Permi, Kỷ Trias, Keratin, Lỗ thở, Leptodactylidae, Liên họ Nhái, Lissamphibia, Mantellidae, Micrixalidae, Myobatrachidae, Nhiệt đới, Nyctibatrachidae, Odontophrynidae, Panama, Pelodytidae, Pelophylax lessonae, Peru, Petropedetidae, Phân bộ Ếch nhái cổ, Phù thủy, Phrynobatrachidae, Pipidae, Ptychadenidae, Pyxicephalidae, Ranixalidae, Rừng mưa nhiệt đới, Rhinodermatidae, Rhinophrynidae, Satan, Scaphiopodidae, Sinh vật nhân thực, Telmatobiidae, Thành phố Panama, Thiên đường đã mất, Tiếng Anh cổ, Tiếng Hy Lạp cổ đại, Triadobatrachus, Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Xương móng, Xương quay, Xương trụ. Mở rộng chỉ mục (46 hơn) »

Allophryne

Allophryne là một chi động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Allophryne · Xem thêm »

Alsodidae

Alsodidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Alsodidae · Xem thêm »

Aromobatidae

Aromobatidae là một họ ếch độc bản địa khu vực Trung và Nam Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Aromobatidae · Xem thêm »

Arthroleptidae

Arthroleptidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Arthroleptidae · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật · Xem thêm »

Động vật đối xứng hai bên

Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật đối xứng hai bên · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật bốn chân · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật lưỡng cư · Xem thêm »

Động vật miệng thứ sinh

Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Động vật miệng thứ sinh · Xem thêm »

Ếch đầm lầy châu Âu

Pelophylax ridibundus là loài ếch bản địa Châu Âu.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ếch đầm lầy châu Âu · Xem thêm »

Ếch tía

Ếch tía hay ếch mũi lợn (danh pháp hai phần: Nasikabatrachus sahyadrensis) là một loài ếch thuộc họ Sooglossidae.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ếch tía · Xem thêm »

Batrachylidae

Batrachylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Batrachylidae · Xem thêm »

Bạch huyết

Sự hình thành bạch huyết từ nước mô (''Tissue fluid''). Nước mô thấm vào các ngách cụt của mao mạch bạch huyết (các mũi tên xanh) Bạch huyết là dịch trong suốt bao bọc các mô của cơ thể, giữ cân bằng chất lỏng, và loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Bạch huyết · Xem thêm »

Bảo tồn sinh học

thác Hopetoun, Úc. Bảo tồn sinh học (conservation biology) là việc nghiên cứu khoa học về bản chất và đa dạng sinh học của Trái Đất với mục đích bảo vệ các loài, môi trường sống của chúng và cả hệ sinh thái khỏi việc bị xóa bỏ hoặc xâm phạm quá mức về tương tác sinh học.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Bảo tồn sinh học · Xem thêm »

Brachycephalidae

Brachycephalidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Brachycephalidae · Xem thêm »

Brevicipitidae

Brevicipitidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Brevicipitidae · Xem thêm »

Calyptocephalellidae

Calyptocephalellidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Calyptocephalellidae · Xem thêm »

Cây phát sinh chủng loại

Một cây phát sinh chủng loại mô tả quá trình tiến hóa của tất cả các loài sinh vật thông qua dữ liệu về gene rRNA. Cây phát sinh chủng loại (tiếng Anh: phylogenic tree) miêu tả lịch sử tiến hóa của một nhóm các loài (species) với những đặc tính khác nhau nhưng cùng có mối quan hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên chung trong quá khứ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Cây phát sinh chủng loại · Xem thêm »

Cóc tía bụng vàng

Cóc tía bụng vàng (danh pháp hai phần: Bombina variegata) là một loài cóc thuộc chi Cóc tía.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Cóc tía bụng vàng · Xem thêm »

Cóc tía châu Âu

Cóc tía châu Âu là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae bản địa lục địa châu Âu.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Cóc tía châu Âu · Xem thêm »

Ceratobatrachidae

Ceratobatrachidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura, được tìm thấy ở Bán đảo Mã Lai, Borneo, Philippines, Palau, Fiji, New Guinea, và các quần đảo Admiralty, Bismarck, Solomon.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ceratobatrachidae · Xem thêm »

Ceratophryidae

Ceratophryidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ceratophryidae · Xem thêm »

Ceuthomantidae

Ceuthomantidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ceuthomantidae · Xem thêm »

Conrauidae

Conrauidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Conrauidae · Xem thêm »

Craugastoridae

Craugastoridae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Craugastoridae · Xem thêm »

Cycloramphidae

Cyclorhamphidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Cycloramphidae · Xem thêm »

Dicroglossidae

Họ Ếch nhái thực (tên khoa học: Dicroglossidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Dicroglossidae · Xem thêm »

Eleutherodactylidae

Eleutherodactylidae là một họ ếch gồm 801 loài đã được miêu tả, chiếm 27% tất cả các loài ếch ở vùng sinh thái Tân nhiệt đới, hầu hết chúng nằm trong chi Eleutherodactylus.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Eleutherodactylidae · Xem thêm »

Eumetazoa

Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Eumetazoa · Xem thêm »

Gastrotheca guentheri

Gastrotheca guentheri (tên tiếng Anh: Guenther's Marsupial Frog) là một loài ếch trong họ Hemiphractidae.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Gastrotheca guentheri · Xem thêm »

Hình thái học

Hình thái học có thể chỉ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Hình thái học · Xem thêm »

Họ Ếch cây

Họ Ếch cây, tên khoa học Rhacophoridae là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar).

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch cây · Xem thêm »

Họ Ếch chân nhẵn

Họ Ếch chân nhẵn hay họ Ếch nguyên thủy New Zealand và Bắc Mỹ (danh pháp khoa học: Leiopelmatidae) là một họ ếch nhái thuộc về phân bộ Archaeobatrachia.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch chân nhẵn · Xem thêm »

Họ Ếch nhái

Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch nhái · Xem thêm »

Họ Ếch phi tiêu độc

Ếch phi tiêu độc (danh pháp khoa học: Dendrobatidae) là tên gọi chung của một nhóm các loài ếch trong họ Dendrobatidae có nguồn gốc ở Trung và Nam Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch phi tiêu độc · Xem thêm »

Họ Ếch Seychelles

Họ Ếch Seychelles (danh pháp khoa học: Sooglossidae) là một họ ếch nhái với 4 loài sinh sống trên quần đảo Seychelles.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch Seychelles · Xem thêm »

Họ Ếch thủy tinh

Centrolenidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Ếch thủy tinh · Xem thêm »

Họ Cóc

Họ Cóc (danh pháp khoa học: Bufonidae) là một họ ếch nhái, có tên gọi chung phổ biến là cóc, gồm nhiều loài khác nhau.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Cóc · Xem thêm »

Họ Cóc bà mụ

Họ Cóc bà mụ hay họ Cóc lưỡi tròn (danh pháp khoa học: Alytidae, đồng nghĩa: Discoglossidae, nghĩa là cóc lưỡi tròn) là một họ cóc nguyên thủy, với tên gọi phổ biến cho các loài là cóc bà mụ hay cóc lưỡi tròn. Chúng là bản địa của châu Âu và Tây Bắc Phi. Họ này chỉ bao gồm 2 chi là Alytes và Discoglossus. Chi thứ nhất chứa các loài lưỡng cư trông giống như cóc thật sự nhiều hơn và có thể tìm thấy trên cạn. Chi thứ hai có lớp da nhẵn nhụi hơn và trông giống như ếch nhiều hơn, ưa thích môi trường nước. Tất cả các loài trong họ này đều có nòng nọc cư trú và bơi lội trong nước.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Cóc bà mụ · Xem thêm »

Họ Cóc bùn

Họ Cóc bùn (danh pháp khoa học: Megophryidae) là một họ cóc trong bộ Không đuôi có nguồn gốc ở phía đông nam ấm áp của châu Á, từ chân núi Himalaya về phía đông, phía nam tới Indonesia và quần đảo Đại Sunda tại Đông Nam Á, và kéo dài đến Philippines.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Cóc bùn · Xem thêm »

Họ Cóc chân xẻng

Họ Cóc chân xẻng (danh pháp khoa học: Pelobatidae) là một họ cóc với một chi duy nhất Pelobates, có 4 loài.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Cóc chân xẻng · Xem thêm »

Họ Cóc tía

Họ Cóc tía (danh pháp khoa học: Bombinatoridae) là một họ trong bộ Không đuôi (Anura).

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Cóc tía · Xem thêm »

Họ Nhái bén

Họ Nhái bén (danh pháp khoa học: Hylidae).

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Nhái bén · Xem thêm »

Họ Nhái bầu

Họ Nhái bầu (danh pháp khoa học: Microhylidae) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Nhái bầu · Xem thêm »

Họ Nhái sừng

Họ Nhái sừng (danh pháp khoa học: Hemiphractidae) là một họ nhái phân bố ở Nam Mỹ và Trung Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Họ Nhái sừng · Xem thêm »

Heleophrynidae

Heleophryne là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Heleophrynidae · Xem thêm »

Hemisus

Hemisus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hemisotidae, thuộc bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Hemisus · Xem thêm »

Hylodidae

Hylodidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Hylodidae · Xem thêm »

Hyperoliidae

Hyperoliidae là một họ ếch nhái có kích thước nhỏ đến trung bình, chúng có màu sặc sỡ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Hyperoliidae · Xem thêm »

John Milton

John Milton (9 tháng 12 năm 1608 – 8 tháng 11 năm 1674) là một nhà thơ, soạn giả, nhà bình luận văn học người Anh, một công chức của Khối thịnh vượng chung Anh.

Mới!!: Bộ Không đuôi và John Milton · Xem thêm »

Kỷ Permi

Kỷ Permi là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước (Ma) tới 252,17 ± 0,06 Ma.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Kỷ Permi · Xem thêm »

Kỷ Trias

Sa thạch từ kỷ Tam Điệp. Kỷ Trias hay kỷ Tam Điệp là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Kỷ Trias · Xem thêm »

Keratin

Các sợi keratin bên trong tế bào nhìn dưới kính hiển vi. Keratin hay chất sừng là một họ các protein cấu trúc dạng sợi.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Keratin · Xem thêm »

Lỗ thở

Lỗ thở (tiếng Anh: spiracle, phiên âm IPA hoặc) là những lỗ trên bề mặt cơ thể của một số loài động vật, thông thường nối thông trực tiếp tới hệ hô hấp của con vật đó.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Lỗ thở · Xem thêm »

Leptodactylidae

Leptodactylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Leptodactylidae · Xem thêm »

Liên họ Nhái

Siêu họ Nhái (danh pháp khoa học: Hyloidea) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura).

Mới!!: Bộ Không đuôi và Liên họ Nhái · Xem thêm »

Lissamphibia

Lissamphibia là một phân lớp lưỡng cư bao gồm tất cả các loài lưỡng cư hiện đại.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Lissamphibia · Xem thêm »

Mantellidae

Mantellidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Mantellidae · Xem thêm »

Micrixalidae

Micrixalidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Micrixalidae · Xem thêm »

Myobatrachidae

Myobatrachidae là một họ lượng cư không đuôi được tìm thấy ở Úc và New Guinea.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Myobatrachidae · Xem thêm »

Nhiệt đới

Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Nhiệt đới · Xem thêm »

Nyctibatrachidae

Nyctibatrachidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Nyctibatrachidae · Xem thêm »

Odontophrynidae

Odontophrynidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Odontophrynidae · Xem thêm »

Panama

Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Panama · Xem thêm »

Pelodytidae

Pelodytidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Pelodytidae · Xem thêm »

Pelophylax lessonae

Pelophylax lessonae là một loài ếch châu Âu.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Pelophylax lessonae · Xem thêm »

Peru

Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Peru · Xem thêm »

Petropedetidae

Petropedetidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Petropedetidae · Xem thêm »

Phân bộ Ếch nhái cổ

Phân bộ Ếch nhái cổ (danh pháp khoa học: Archaeobatrachia) theo truyền thống là một phân bộ trong bộ Không đuôi (Anura), chứa một số loài ếch nhái và cóc nguyên thủy.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Phân bộ Ếch nhái cổ · Xem thêm »

Phù thủy

Phù thủy là những người thực hành thuật phù thủy, được cho là có năng lực siêu nhiên như bói toán, gọi hồn, giải hạn, chữa bệnh, hoặc nguyền rủa.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Phù thủy · Xem thêm »

Phrynobatrachidae

Phrynobatrachidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Phrynobatrachidae · Xem thêm »

Pipidae

Pipidae là danh pháp khoa học của một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura, gồm 34 loài cóc, ếch nguyên thủy không có lưỡi với chiều dài cơ thể từ 4 tới 19 cm.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Pipidae · Xem thêm »

Ptychadenidae

Ptychadenidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ptychadenidae · Xem thêm »

Pyxicephalidae

Pyxicephalidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Pyxicephalidae · Xem thêm »

Ranixalidae

Ranixalidae là một phân họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Ranixalidae · Xem thêm »

Rừng mưa nhiệt đới

Phân bố rừng nhiệt đới trên thế giới Một vùng rừng mưa Amazon ở Brazil. Rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ có sự đa dạng sinh học các chủng loài lớn nhất trên trái đất.http://earthobservatory.nasa.gov/Newsroom/view.php?id.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Rừng mưa nhiệt đới · Xem thêm »

Rhinodermatidae

Rhinoderma là một họ nhỏ nhửng loài được tìm thấy ở bờ biển phía tây nam của Nam Mỹ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Rhinodermatidae · Xem thêm »

Rhinophrynidae

Rhinophrynidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Rhinophrynidae · Xem thêm »

Satan

Gustave Doré, ''Mô tả về Satan,'' nhân vật phản diện trong Thiên đường đã mất của John Milton khoảng 1866. Satan hay Sa-tăng (Heb.: הַשָּׂטָן ha-Satan "kẻ chống đối";"Satan" under Bible Dictionary result. Dictionary.com. Gk.: Satanás; Arab.:; Aram.) là một nhân vật xuất hiện trong các kinh sách của những tôn giáo khởi nguồn từ Abraham.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Satan · Xem thêm »

Scaphiopodidae

Scaphiopodidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Scaphiopodidae · Xem thêm »

Sinh vật nhân thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Sinh vật nhân thực · Xem thêm »

Telmatobiidae

Telmatobiidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Telmatobiidae · Xem thêm »

Thành phố Panama

Thành phố Panama (Ciudad de Panamá) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Panama.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Thành phố Panama · Xem thêm »

Thiên đường đã mất

Thiên đường đã mất (tiếng Anh: Paradise Lost) – là một thiên sử thi bằng thơ không vần (blank verse) của John Milton kể về lịch sử của con người đầu tiên – Adam.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Thiên đường đã mất · Xem thêm »

Tiếng Anh cổ

Tiếng Anh cổ (Ænglisc, Anglisc, Englisc) hay tiếng Anglo-Saxon là dạng cổ nhất của tiếng Anh, từng được nói tại Anh, nam và đông Scotland vào thời sơ kỳ Trung Cổ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Tiếng Anh cổ · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp cổ đại

Tiếng Hy Lạp cổ đại là hình thức tiếng Hy Lạp được sử dụng trong thế kỷ 9 TCN đến thế kỷ 6 SCN.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Tiếng Hy Lạp cổ đại · Xem thêm »

Triadobatrachus

Triadobatrachus là một chi động vật lưỡng cư tuyệt chủng giống ếch, bao gồm một loài duy nhất được biết đến, Triadobatrachus massinoti.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Triadobatrachus · Xem thêm »

Truyền thuyết

Truyền thuyết là tên gọi dùng để chỉ một nhóm những sáng tác dân gian truyền miệng nhằm lý giải một số hiện tượng tự nhiên, sự kiện lịch s. Đặc điểm chung của chúng thể hiện các yếu tố kỳ diệu, huyễn tưởng, nhưng lại được cảm nhận là xác thực, diễn ra ở ranh giới giữa thời gian lịch sử và thời gian thần thoại, hoặc diễn ra ở thời gian lịch s.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Truyền thuyết · Xem thêm »

Truyện cổ tích

Truyện cổ tích (tiếng Anh: Fairy Tales; Hán Việt: 童話; Đồng Thoại) là một thể loại văn học được tự sự dân gian sáng tác có xu thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Truyện cổ tích · Xem thêm »

Xương móng

Xương móng (tiếng Latin os hyoideum) là một xương hình móng ngựa nằm trên đường giữa mặt trước cổ ở giữa cằm và sụn giáp.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Xương móng · Xem thêm »

Xương quay

Xương quay là xương thuộc về chi trên kéo dài từ mặt bên khớp khuỷu đến cạnh ngón cái của cổ tay.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Xương quay · Xem thêm »

Xương trụ

Xương trụ là một trong hai xương dài của cẳng tay, có dạng hình lăng trụ.

Mới!!: Bộ Không đuôi và Xương trụ · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bộ Ếch nhái, Ecaudata, Ếch, Ếch nhái.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »