Mục lục
17 quan hệ: Alces americanus, Động vật, Động vật có dây sống, Bò rừng bison, Bộ Guốc chẵn, Chi (sinh học), Danh pháp, Họ Hươu nai, John Edward Gray, Lớp Thú, Nai sừng tấm, Nai sừng tấm Alaska, Nai sừng tấm Á-Âu, Nai sừng tấm miền Đông, Nai sừng tấm miền tây, Pound (định hướng), 1821.
Alces americanus
Alces americanus là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.
Xem Nai sừng tấm và Alces americanus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Nai sừng tấm và Động vật có dây sống
Bò rừng bison
Bò rừng bison là một nhóm phân loại có danh pháp khoa học là bison, bao gồm 6 loài động vật guốc chẵn to lớn trong phạm vi phân họ Trâu bò (Bovinae) của họ Trâu bò (Bovidae).
Xem Nai sừng tấm và Bò rừng bison
Bộ Guốc chẵn
Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).
Xem Nai sừng tấm và Bộ Guốc chẵn
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Nai sừng tấm và Chi (sinh học)
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Họ Hươu nai
Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.
Xem Nai sừng tấm và Họ Hươu nai
John Edward Gray
John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Nai sừng tấm và John Edward Gray
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Nai sừng tấm
Nai sừng tấm (Danh pháp khoa học: Alces) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.
Xem Nai sừng tấm và Nai sừng tấm
Nai sừng tấm Alaska
Nai sừng tấm Alaska (Danh pháp khoa học: Alces alces gigas) còn được biết đến với tên gọi là Nai sừng tấm lớn là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố khoảng từ vùng Alaska đến miền tây Yukon.
Xem Nai sừng tấm và Nai sừng tấm Alaska
Nai sừng tấm Á-Âu
Nai sừng tấm Á-Âu (Danh pháp khoa học: Alces alces) là loài lớn nhất còn tồn tại thuộc họ hươu nai.
Xem Nai sừng tấm và Nai sừng tấm Á-Âu
Nai sừng tấm miền Đông
Nai sừng tấm miền đông (tên khoa học: Alces alces americana) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và hầu hết các tiểu bang New England cũng như phía Bắc New York.
Xem Nai sừng tấm và Nai sừng tấm miền Đông
Nai sừng tấm miền tây
Nai sừng tấm miền tây (tên khoa học: Alces alces andersoni) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống của chúng ở những khu rừng phía bắc và rừng rụng lá hỗn hợp trong lãnh thổ Canada và một số lãnh thổ thuộc miền Bắc Hoa Kỳ.
Xem Nai sừng tấm và Nai sừng tấm miền tây
Pound (định hướng)
Pound có thể là.
Xem Nai sừng tấm và Pound (định hướng)
1821
1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Còn được gọi là Alces, Alces alces burulini, Alces alces buturlini, Alces alces cameloides, Alces alces caucasicus, Alces alces pfizenmayeri, Alces alces shirasi, Nai sừng tấm (định hướng), Nai sừng tấm Châu Âu.