Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

10 tháng 1

Mục lục 10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

138 quan hệ: Adrien-Marie Legendre, Aleksey Nikolayevich Tolstoy, Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc, Đại tướng, Đế quốc Anh, Đế quốc Mông Cổ, Đế quốc Ottoman, Đội Cấn, Ōkuma Shigenobu, Bernard Lee, Brian Cowen, Cape Town, Carl Linnaeus, Chanel, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chu Tuấn Nhạ, Chương trình Apollo, Coco Chanel, David Aganzo, Donald Knuth, Emmanuel Frimpong, EXID, Ștefan III của Moldavia, Florida, Fukuzawa Yukichi, Gabriela Mistral, Gevork Vartanian, Giáo hoàng Agathô, Giáo hoàng Antêrô, Giáo hoàng Fabianô, Giáo hoàng Grêgôriô X, Giáo hoàng Miltiadê, Gustáv Husák, Hòa ước Versailles, Hậu Tấn, Heo Sol-ji, Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân, Hoa Kỳ, Hrithik Roshan, Jaroslav Seifert, Julius Caesar, Khâu Thanh Tuyền, Klaipėda, Lê Trọng Tấn, Lê Tương Dực, Lê Uy Mục, Lê Văn Thi, Lẽ Thông Thường, Lịch Gregorius, Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ, ..., Marouane Chamakh, Mông Kha, Michael Schenker, Michel Henry, Michel Ney, Mười ba thuộc địa, Nội chiến Hoa Kỳ, Năm nhuận, Nguyễn Trung Hiếu, Nhà Hán, Nhà Lê sơ, Nhà Liêu, Nhà Tân, Những cuộc phiêu lưu của Tintin, Phổ (quốc gia), Quân đội nhân dân Việt Nam, Robert Woodrow Wilson, Rod Stewart, Saleisha Stowers, Samuel Colt, Saturn V, Sông Rubicon, Sinclair Lewis, Souvanna Phouma, Sune Bergström, Tàu điện ngầm London, Tòa Thánh, Thành Vatican, Thomas Paine, Time Warner, Trần Kim, Vugar Gashimov, Vương Mãng, Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel, 1209, 1276, 1475, 149 TCN, 1510, 1769, 1776, 1778, 1806, 1813, 1833, 1835, 1861, 1862, 1863, 1883, 1908, 1913, 1914, 1916, 1918, 1920, 1922, 1923, 1929, 1936, 1938, 1939, 1945, 1946, 1949, 1951, 1955, 1957, 1959, 1960, 1962, 1971, 1974, 1981, 1984, 1986, 1989, 1990, 1992, 1997, 2003, 2012, 2014, 236, 314, 681, 9, 947. Mở rộng chỉ mục (88 hơn) »

Adrien-Marie Legendre

Adrien-Marie Legendre (18 tháng 9 năm 1752 – 10 tháng 1 năm 1833) là một nhà toán học người Pháp.

Mới!!: 10 tháng 1 và Adrien-Marie Legendre · Xem thêm »

Aleksey Nikolayevich Tolstoy

Aleksey Nikolayevich Tolstoy (tiếng Nga: Алексей Николаевич Толстой) là một nhà văn nổi tiếng Liên Xô.

Mới!!: 10 tháng 1 và Aleksey Nikolayevich Tolstoy · Xem thêm »

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations General Assembly, viết tắt UNGA/GA) là một trong 5 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc · Xem thêm »

Đại tướng

Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đại tướng · Xem thêm »

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đế quốc Anh · Xem thêm »

Đế quốc Mông Cổ

Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đế quốc Mông Cổ · Xem thêm »

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »

Đội Cấn

Di ảnh Đội Cấn Đội Cấn, hay Ông Đội Cấn (1881 - 11 tháng 1 năm 1918) là biệt danh của Trịnh Văn Cấn, một thủ lĩnh trong cuộc binh biến chống chính quyền thực dân Pháp tại Thái Nguyên năm 1917.

Mới!!: 10 tháng 1 và Đội Cấn · Xem thêm »

Ōkuma Shigenobu

(11 tháng 3 năm 1838 - 10 tháng 1 năm 1922) là một chính trị gia và là thủ tướng thứ 8 (30 tháng 6 năm 1898 - 8 tháng 11 năm 1898) và thứ 17 (16 tháng 4 năm 1914 - 9 tháng 10 năm 1916) của Nhật Bản.

Mới!!: 10 tháng 1 và Ōkuma Shigenobu · Xem thêm »

Bernard Lee

John Bernard Lee (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1908 – 16 tháng 1 năm 1981) là một nam diễn viên người Mỹ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Bernard Lee · Xem thêm »

Brian Cowen

Brian Cowen (tiếng Gaeilge: Brian Ó Comhain, sinh ngày 10 tháng 1 năm 1960) là một nhà chính trị Ireland.

Mới!!: 10 tháng 1 và Brian Cowen · Xem thêm »

Cape Town

Cape Town (tiếng Afrikaans: Kaapstad, tiếng Xhosa: iKapa) là thành phố đông dân thứ nhì Nam Phi và đồng thời là một bộ phận của khu vực đại đô thị thành phố Cape Town.

Mới!!: 10 tháng 1 và Cape Town · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: 10 tháng 1 và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Chanel

Chanel là tên thông dụng của một hãng thời trang Pháp, đóng tại thủ đô Paris được Coco Chanel (1883 - 1971) sáng lập.

Mới!!: 10 tháng 1 và Chanel · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 10 tháng 1 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »

Chu Tuấn Nhạ

Chu Tuấn Nhạ (sinh năm 1939) là một cựu chính khách Việt Nam.

Mới!!: 10 tháng 1 và Chu Tuấn Nhạ · Xem thêm »

Chương trình Apollo

Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.

Mới!!: 10 tháng 1 và Chương trình Apollo · Xem thêm »

Coco Chanel

Nước hoa Chanel Coco Chanel, tên thật Gabrielle Bonheur Chanel, (sinh ngày 19 tháng 8 năm 1883 tại Saumur - mất ngày 10 tháng 1 năm 1971 tại Paris) là một nhà tạo mẫu người Pháp.

Mới!!: 10 tháng 1 và Coco Chanel · Xem thêm »

David Aganzo

David Aganzo Méndez (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1981 ở Madrid) là một cựu tiền đạo tấn công bóng đá Tây Ban Nha và đến tháng 8 năm 2015 thì giải nghệ.

Mới!!: 10 tháng 1 và David Aganzo · Xem thêm »

Donald Knuth

Donald Ervin Knuth (sinh ngày 10 tháng 1, năm 1938) là một nhà khoa học máy tính nổi tiếng hiện đang là giáo sư danh dự tại Đại học Stanford.

Mới!!: 10 tháng 1 và Donald Knuth · Xem thêm »

Emmanuel Frimpong

Emmanuel Yaw Frimpong (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1992) tại Accra, Bờ Biển Ngà) là một cầu thủ bóng đá đang chơi ở vị trí tiền vệ choArsenal. Frimpong has represented Anh at youth level.

Mới!!: 10 tháng 1 và Emmanuel Frimpong · Xem thêm »

EXID

EXID (이엑스아이디; イーエックスアイディー), viết tắt của "Exceed In Dreaming" (tạm dịch: Vượt lên những giấc mơ), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi AB Entertainment vào năm 2012, hiện tại gồm 5 thành viên: Solji (hiện đang tạm dừng hoạt động do gặp vấn đề về sức khỏe), LE, Hani, Hyelin và Jeonghwa được công ty BANANA Culture quản lý.

Mới!!: 10 tháng 1 và EXID · Xem thêm »

Ștefan III của Moldavia

Ștefan III trên tem của Moldova Ștefan III trên xu 20 lei cũ của România Ștefan III (cũng được biết đến với cái tên Ștefan Đại đế - trong tiếng România: Ștefan cel Mare; Ștefan cel Mare și Sfânt, "thánh Ștefan vĩ đại" trong nhiều bản dịch hiện đại) (1433 - 2 tháng 7, 1504) là Vương công xứ Moldavia (1457 - 1504) và là vị Vương công xuất chúng nhất của nhà Mușat.

Mới!!: 10 tháng 1 và Ștefan III của Moldavia · Xem thêm »

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Mới!!: 10 tháng 1 và Florida · Xem thêm »

Fukuzawa Yukichi

là một trong những bậc khai quốc công thần và là nhà tư tưởng vĩ đại nhất của Nhật Bản cận đại.

Mới!!: 10 tháng 1 và Fukuzawa Yukichi · Xem thêm »

Gabriela Mistral

Gabriela Mistral (7 tháng 4 năm 1889 - 10 tháng 1 năm 1957), tên thật là Lucila Godoy de Alcayaga, là nhà giáo dục, nhà ngoại giao, nhà thơ người Chile đoạt giải Nobel Văn học năm 1945.

Mới!!: 10 tháng 1 và Gabriela Mistral · Xem thêm »

Gevork Vartanian

Gevork Andreevich Vartanian (tiếng Nga: Геворк Андреевич Вартанян; tiếng Armenia: Գեվորգ Անդրեվիչ Վարդանյան; 17/2/1924 - 10 tháng 1 năm 2012) là một điệp viên tình báo Xô Viết.

Mới!!: 10 tháng 1 và Gevork Vartanian · Xem thêm »

Giáo hoàng Agathô

Agathô (Tiếng Latinh: Agatho) là vị giáo hoàng thứ 79 của giáo hội Công giáo.

Mới!!: 10 tháng 1 và Giáo hoàng Agathô · Xem thêm »

Giáo hoàng Antêrô

Antêrô (Tiếng Latinh: Anterus) là người kế nhiệm Giáo hoàng Pontianus và là vị Giáo hoàng thứ 19 của Giáo hội Công giáo.

Mới!!: 10 tháng 1 và Giáo hoàng Antêrô · Xem thêm »

Giáo hoàng Fabianô

Fabianus (tiếng Việt: Fabianô) là người kế nhiệm Giáo hoàng Antêrô và là vị Giáo hoàng thứ 20 của Giáo hội Công giáo.

Mới!!: 10 tháng 1 và Giáo hoàng Fabianô · Xem thêm »

Giáo hoàng Grêgôriô X

Grêgôriô X (Latinh: Gregorius X) là vị giáo hoàng thứ 184 của giáo hội công giáo.

Mới!!: 10 tháng 1 và Giáo hoàng Grêgôriô X · Xem thêm »

Giáo hoàng Miltiadê

Miltiadê (Latinh: Miltiades hay Malchiadus) (Μελχιάδης ὁἈφρικανός trong tiếng Hy Lạp), là người kế nhiệm Giáo hoàng Eusebius và là vị giáo hoàng thứ 32 của Giáo hội Công giáo.

Mới!!: 10 tháng 1 và Giáo hoàng Miltiadê · Xem thêm »

Gustáv Husák

Gustáv Husák Gustáv Husák (10 tháng 1 năm 1913 - 18 tháng 11 năm 1991) là một chính khách người Slovakia.

Mới!!: 10 tháng 1 và Gustáv Husák · Xem thêm »

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Mới!!: 10 tháng 1 và Hòa ước Versailles · Xem thêm »

Hậu Tấn

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.

Mới!!: 10 tháng 1 và Hậu Tấn · Xem thêm »

Heo Sol-ji

Heo Sol-ji (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh Solji, là một nữ ca sĩ Hàn Quốc, nhóm trưởng và giọng ca chính của nhóm nhạc nữ EXID thuộc BANANA Culture.

Mới!!: 10 tháng 1 và Heo Sol-ji · Xem thêm »

Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân

Vụ thử bom nguyên tử 14 kiloton tại Nevada, Hoa Kỳ. Ngày 1 tháng 6 năm 1968 được chọn là ngày khởi đầu tiến trình tham gia ký kết Hiệp ước Cấm phổ biến Vũ khí Hạt nhân (Nuclear Non-Proliferation Treaty – NPT hoặc NNPT).

Mới!!: 10 tháng 1 và Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: 10 tháng 1 và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hrithik Roshan

Hrithik Roshan (sinh 10 tháng Giêng 1974), diễn viên điện ảnh Ấn Đ. Các phim tiêu biểu: Kaho Naa... Pyaar Hai (2000), Fiza, Mission Kashmir (2000), Kabhi Khushi Kabhie Gham... (2001), Koi... Mil Gaya (2003), Krrish (2006), Dhoom 2 (2006), Jodhaa Akbar (2008), Guzaarish (2010), Zindagi Na Milegi Dobara (2011), Agneepath (2012).

Mới!!: 10 tháng 1 và Hrithik Roshan · Xem thêm »

Jaroslav Seifert

Jaroslav Seifert (23 tháng 9 năm 1901 tại Praha – 10 tháng 1 năm 1986 tại Praha) là một nhà văn, nhà thơ và nhà báo Tiệp Khắc được nhận giải Nobel Văn học năm 1984.

Mới!!: 10 tháng 1 và Jaroslav Seifert · Xem thêm »

Julius Caesar

Gāius Iūlius Caesār (phát âm trong tiếng Latin:; cách phiên âm "Xê-da" bắt nguồn từ tiếng Pháp César) 12 tháng 7 hoặc 13 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một lãnh tụ quân sự và chính trị, và tác gia văn xuôi Latin lớn của La Mã cổ đại. Ông đóng một vai trò then chốt trong sự chuyển đổi Cộng hòa La Mã thành Đế chế La Mã. Sinh ra trong nhà Julia, một trong những dòng dõi quý tộc lớn ở Rôma, Caesar được tiếp xúc và bắt đầu tham gia đời sống chính trị từ rất sớm. Năm 60 TCN, ông cùng với Crassus và Pompeirus (Pompey). thành lập tam đầu chế thứ nhất, một liên minh chính trị có tính thống lãnh Rôma trong suốt nhiều năm. Phương cách xây dựng quyền lực dựa trên các phương thức dân túy đã đụng chạm và dẫn tới sự chống đối của giai cấp quý tộc lãnh đạo ở Rôma, mà đứng đầu là Cato Trẻ với sự ủng hộ thường xuyên của Cicero. Những cuộc chinh chiến thành công tại xứ Gallia của Caesar mở cho La Mã con đường tiếp cận Đại Tây Dương. Iulius Caesar được ghi nhận là vị tướng La Mã đầu tiên xây dựng thành công cầu sông Rhein năm 55 TCN, và trở thành tướng La Mã đầu tiên vượt qua eo biển Manche và tiến hành cuộc xâm lăng vào xứ Britannia. Các thành công quân sự lớn lao của Caesar đã mang lại cho Caesar quyền lực quân sự tối thượng; đe dọa đến chỗ đứng của Pompey, người đã ngả lại về phe của Viện Nguyên lão sau khi Crassus chết trong trận Carrhae năm 53 TCN. Sau khi chiến cuộc xứ Gaule đến hồi kết, Caesar được lệnh phải từ bỏ quyền chỉ huy quân sự và trở về Roma. Caesar bất tuân lệnh này và thay vào đó ông rời khỏi khu vực tài phán của mình, vượt sông Rubicon tiến vào Roma với một binh đoàn La Mã vào năm 49 TCN. Kết quả là nội chiến nổ ra ở La Mã, với chiến thắng sau cùng thuộc về Caesar. Sau khi lên nắm quyền ở Rôma, Caesar bắt đầu tiến hành một loạt chương trình cải cách xã hội lẫn chính quyền, bao gồm cả việc tạo ra và áp dụng lịch Julia. Bên cạnh đó, ông có tiến hành tập trung quyền lực cho chính quyền Cộng hòa và trở thành một Dictator perpetuo (Độc tài trọn đời) với nhiều quyền lực chưa từng có. Tuy nhiên những mâu thuẫn chính trị vẫn chưa được giải quyết, và vào ngày Idus Martiae (15 tháng 3) năm 44 TCN, một nhóm Nguyên lão nổi loạn do Marcus Junius Brutus lãnh đạo mưu sát thành công Caesar. Việc này khiến cho một loạt cuộc nội chiến nổi ra liên tiếp sau đó ở La Mã, kết thúc với việc chính quyền theo thể chế Cộng hòa không bao giờ được khôi phục và Gaius Octavius Octavianus, cháu trai và cũng là người thừa kế được chỉ định của Caesar, lên nắm quyền lực tuyệt đối với danh hiệu Augustus sau khi đánh bại tất cả các đối thủ khác. Việc Augustus củng cố quyền lực này đã đánh dấu sự bắt đầu Đế chế La Mã. Những chiến dịch quân sự của Caesar được biết đến một cách chi tiết qua những bài viết Commentarii (bài tường thuật) của ông, và nhiều chi tiết khác về cuộc đời của ông được ghi nhận lại bởi những sử gia như Appian, Suetonius, Plutarch, Cassius Dio và Strabo. Những thông tin khác được thu thập từ những nguồn thông tin xuất hiện đương thời như là những bức thư và bài diễn văn của Cicero, những bài thơ của Catullus, và những bài viết của sử gia Sallus. Caesar được nhiều sử gia xem là một trong những nhà quân sự và chính trị gia lỗi lạc nhất trong lịch sử thế giới.

Mới!!: 10 tháng 1 và Julius Caesar · Xem thêm »

Khâu Thanh Tuyền

Khâu Thanh Tuyền (1902–1949) là một tướng lĩnh Quốc dân đảng trong Chiến tranh Bắc phạt, các chiến dịch bao vây tiêu diệt Cộng sản, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai, và Nội chiến Trung Hoa.

Mới!!: 10 tháng 1 và Khâu Thanh Tuyền · Xem thêm »

Klaipėda

Bản đồ Phố cổ Klaipėda Cảng Klaipėda vận chuyển khoảng 18 triệu tấn hàng hóa mỗi năm Klaipėda (tiếng Đức Memel hay Memelburg; tiếng Ba Lan: Kłajpeda) là cảng biển duy nhất của Litva nằm cạnh biển Baltic.

Mới!!: 10 tháng 1 và Klaipėda · Xem thêm »

Lê Trọng Tấn

Lê Trọng Tấn (1914–1986) là một Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lê Trọng Tấn · Xem thêm »

Lê Tương Dực

Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lê Tương Dực · Xem thêm »

Lê Uy Mục

Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lê Uy Mục · Xem thêm »

Lê Văn Thi

Lê Văn Thi (sinh năm 1957) là Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VIII nhiệm kỳ 2011 – 2016.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lê Văn Thi · Xem thêm »

Lẽ Thông Thường

Lẽ Thông Thường là một tài liệu ngắn do Thomas Paine viết.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lẽ Thông Thường · Xem thêm »

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Mới!!: 10 tháng 1 và Lịch Gregorius · Xem thêm »

Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ

Những lãnh thổ hai bên tranh giành Liên bang miền Bắc (tiếng Anh: The Union hay Northern United States) là tên gọi chính phủ Hoa Kỳ dưới sự lãnh đạo của tổng thống Abraham Lincoln (và Andrew Johnson tiếp nhiệm trong tháng sau cùng) trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ · Xem thêm »

Marouane Chamakh

Marouane Chamakh (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Maroc hiện đang là cầu thủ tự do.

Mới!!: 10 tháng 1 và Marouane Chamakh · Xem thêm »

Mông Kha

Đại hãn Mông Kha (tiếng Mông Cổ: 20px Мөнх хаан (Mönkh khaan)), còn gọi là Mông Ca (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn thứ tư của đế quốc Mông Cổ từ năm 1251 tới năm 1259. Là con trai trưởng của Đà Lôi và Sorghaghtani Beki, anh trai của Hốt Tất Liệt và Húc Liệt Ngột, cháu nội của Thành Cát Tư Hãn và là con nuôi của Oa Khoát Đài. Sau được nhà Nguyên truy phong là Nguyên Hiến Tông(元憲宗). Mông Kha đáng chú ý vì sự tham dự chiến dịch vào châu Âu giai đoạn 1236-1242, trong những trận đánh tại Kypchak và Maghas, phá hủy Kiev và tấn công Hungary. Mùa hè năm 1241, trước khi kết thúc chiến dịch này thì Mông Kha trở về Mông Cổ. Sau khi đại hãn thứ ba là Quý Do chết, Mông Kha là người đứng đầu trong số các vây cánh của các hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn muốn thay thế nhánh đang cầm quyền là hậu duệ của Oa Khoát Đài. Hãn Bạt Đô, thuộc dòng trưởng của gia đình này, gần như đã gây chiến với Quý Do năm 1248, nhưng cái chết sớm của vị đại hãn đã ngăn không cho chuyện này xảy ra. Bạt Đô tham gia cùng lực lượng của người vợ góa của Đà Lôi nhằm loại bỏ vị nhiếp chính Oghul Ghaimish, vợ góa của Quý Do. Bạt Đô kêu gọi tổ chức kurultai (hội nghị các hãn) tại Siberi năm 1250 nhưng bị phản đối do nó không được coi là Mông Cổ đích thực. Tuy nhiên, Bạt Đô đã lờ đi sự phản đối và gửi người em là Berke tới hội nghị kurultai tại Mông Cổ, và bầu Mông Kha làm đại hãn năm 1251. Nhận ra rằng đã bị loại bỏ, phe cánh của Oa Khoát Đài có ý định lật đổ Mông Kha với cớ vào triều để bày tỏ lòng trung thành, thần phục ông, nhưng âm mưu của họ bị lật tẩy và dễ dàng bị loại bỏ. Oghul Ghaimish bị buộc phải tự tử. Mông Kha, trong vai trò của một đại hãn, dường như quan tâm nhiều hơn tới việc mở rộng vùng lãnh thổ mà ông đã được thừa hưởng bằng các cuộc chiến hơn là Quý Do đã làm. Năm 1253, ông cử em trai mình là Húc Liệt Ngột tới tây nam, một hành động nhằm mở rộng lãnh thổ của đế quốc Mông Cổ tới sát Ai Cập. Ông cũng quan tâm nhiều hơn tới cuộc chiến tại Trung Quốc, đánh vào sườn nhà Tống thông qua việc xâm lăng Đại Lý năm 1254 và xâm lược Đại Việt năm 1257, nhằm tìm kiếm đường tấn công nhà Tống từ cả ba phía bắc, tây và nam. Năm 1258, cùng Hốt Tất Liệt và đại tướng Ngột Lương Hợp Thai chia quân thành ba mũi tấn công Nam Tống. Trực tiếp chỉ huy trên mặt trận phía bắc trong những năm cuối thập niên đó, ông đã vây hãm và hạ nhiều thành quách dọc theo chiến tuyến này. Những hành động này cuối cùng làm cho chuyện xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc chỉ còn là vấn đề của thời gian. Cuộc xâm lăng tới châu Âu bị bỏ qua do các vùng phía tây này khi đó thực sự nằm dưới quyền chỉ huy của các hậu duệ của Truật Xích và Sát Hợp Đài, nhưng tình hữu nghị giữa Mông Kha với Bạt Đô đảm bảo cho sự thống nhất của đế quốc. Tuy nhiên, trong khi tiến hành cuộc chiến ở Trung Quốc tại thành Điếu Ngư (釣魚城, ngày nay thuộc quận Hợp Xuyên, Trùng Khánh) thì Mông Kha lại chết gần khu vực đang vây hãm đó vào ngày 11 tháng 8 năm 1259 (27 tháng 7 âm lịch). Có một vài giả thuyết về cái chết của ông. Một trong số đó cho rằng ông chết do trúng tên của người Trung Quốc trong khi đang vây hãm. Các giả thuyết khác cho rằng ông chết vì bệnh lỵ hoặc bệnh tả. Trong bất kỳ trường hợp nào thì cái chết của ông đều buộc Húc Liệt Ngột phải bỏ dở chiến dịch của mình tại Syria và Ai Cập, cũng như đã gây ra cuộc nội chiến dẫn tới sự phá hủy khối thống nhất và sự vô địch của đế quốc Mông Cổ. Trong kế hoạch đánh Nam Tống, mũi quân thứ tư của Mông Kha do Uriyangqatai chỉ huy đánh vào Đại Việt vào trong khoảng thời gian nửa tháng cuối tháng 1 năm1258 (hay năm Nguyên Phong thứ 7). Cuộc chiến mở đầu với thất bại của quân Đại Việt trong trận Bình Lệ Nguyên, nhưng cuối cùng Đại Việt đã đại phá quân Mông Cổ trong trận Đông Bộ Đầu. Cuộc chiến này đã kết thúc vớichiến thắng của nước Đại Việt, ghi dấu công lao của vua Trần Thái Tông trong việc lãnh đạo quân dân chiến đấu chống quân xâm lược. Trong một số tài liệu, người ta cho rằng Mông Kha bị chết do một tảng đá rơi trúng đầu trong khi đang vây hãm thành Điếu Ngư, trong khi những tài liệu khác lại cho rằng Mông Kha chết là do bệnh tật hay bị thương khi tấn công Điếu Ngư. Nhà văn Trung Quốc nổi tiếng Kim Dung đã tiểu thuyết hóa cái chết của Mông Kha trong loạt truyện Xạ điêu tam bộ khúc (cuốn Thần điêu hiệp lữ năm 1959), trong đó miêu tả nhân vật chính là chàng trai sầu muộn vì tình tên là Dương Quá (楊過). Mông Kha cũng là vị đại hãn duy nhất của đế quốc Mông Cổ bị chết trong chiến trận.

Mới!!: 10 tháng 1 và Mông Kha · Xem thêm »

Michael Schenker

Michael Schenker (sinh ngày 10 tháng 1, năm 1955) là một nghệ sĩ ghita người Đức và là cựu thành viên của ban nhạc UFO và là một trong những thành viên sáng lập của ban nhạc Scorpions và ban nhạc Michael Schenker Group (viết tắt là M.S.G).

Mới!!: 10 tháng 1 và Michael Schenker · Xem thêm »

Michel Henry

Michel Henry (1922, Hải Phòng, Việt Nam - 2002, Albi, Pháp) là nhà triết học, tác gia người Pháp đương đại.

Mới!!: 10 tháng 1 và Michel Henry · Xem thêm »

Michel Ney

Michel Ney, Công tước xứ Elchingen (duc d'Elchingen) và Hoàng tử Moskowa (prince de la Moskowa) (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1769, bị xử bắn ngày 7 tháng 12 năm 1815), thường được gọi là Thống chế Ney, là một quân nhân và chỉ huy quân sự trong Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoléon.

Mới!!: 10 tháng 1 và Michel Ney · Xem thêm »

Mười ba thuộc địa

Mười ba thuộc địa là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển phía đông của Bắc Mỹ được thành lập vào thế kỷ XVII và XVIII mà tuyên bố độc lập vào năm 1776 và thành lập Hoa Kỳ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Mười ba thuộc địa · Xem thêm »

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Mới!!: 10 tháng 1 và Nội chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Mới!!: 10 tháng 1 và Năm nhuận · Xem thêm »

Nguyễn Trung Hiếu

Nguyễn Trung Hiếu (sinh năm 1959) là một chính khách Việt Nam.

Mới!!: 10 tháng 1 và Nguyễn Trung Hiếu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: 10 tháng 1 và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Mới!!: 10 tháng 1 và Nhà Lê sơ · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Mới!!: 10 tháng 1 và Nhà Liêu · Xem thêm »

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 10 tháng 1 và Nhà Tân · Xem thêm »

Những cuộc phiêu lưu của Tintin

Những nhân vật trong ''Tintin Những cuộc phiêu lưu kỳ thú'' Những cuộc phiêu lưu của Tintin (tiếng Pháp: Les Aventures de Tintin) là bộ truyện tranh nhiều tập do hoạ sĩ người Bỉ Georges Remi (1907–1983) sáng tác dưới bút danh Hergé.

Mới!!: 10 tháng 1 và Những cuộc phiêu lưu của Tintin · Xem thêm »

Phổ (quốc gia)

Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.

Mới!!: 10 tháng 1 và Phổ (quốc gia) · Xem thêm »

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.

Mới!!: 10 tháng 1 và Quân đội nhân dân Việt Nam · Xem thêm »

Robert Woodrow Wilson

Robert Woodrow Wilson (sinh ngày 10.01.1936) là nhà thiên văn học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1978 chung với Arno Allan Penzias cho công trình phát hiện Bức xạ phông vi sóng vũ trụ năm 1964 của họ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Robert Woodrow Wilson · Xem thêm »

Rod Stewart

Roderick David "Rod" Stewart (sinh 10 tháng 1 năm 1945) là một ca sĩ - nhạc sĩ người Anh.

Mới!!: 10 tháng 1 và Rod Stewart · Xem thêm »

Saleisha Stowers

Saleisha Stowers (sinh 10 tháng 1 năm 1986), là một người mẫu Mỹ và người chiến thắng của vòng thi thứ thứ chín của America's Next Top Model.

Mới!!: 10 tháng 1 và Saleisha Stowers · Xem thêm »

Samuel Colt

Samuel Colt Samuel Colt (19 tháng 7 năm 1814 - 10 tháng 1 năm 1862) là một nhà phát minh và nhà công nghiệp người Mỹ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Samuel Colt · Xem thêm »

Saturn V

Saturn V (thường được biết đến như là "Tên lửa Mặt Trăng") là một loại tên lửa vũ trụ nhiều tầng có khả năng kéo dài sử dụng nhiên liệu lỏng được sử dụng trong Chương trình Apollo và Skylab của NASA.

Mới!!: 10 tháng 1 và Saturn V · Xem thêm »

Sông Rubicon

Dòng chảy đoán chừng của sông Rubicon Sông Rubicon ở bên phải Cesena, Pisciatello Sông Rubicon (Latin: Rubicō, Italian: Rubicone) là một con sông cạn ở phía bắc Ý, dài khoảng 80 km, chạy từ núi Apennine đến biển Adriatic đi qua phía nam của vùng Emilia-Romagna, giữa 2 thành phố Rimini và Cesena.

Mới!!: 10 tháng 1 và Sông Rubicon · Xem thêm »

Sinclair Lewis

Sinclair Lewis (7 tháng 2 năm 1885 – 10 tháng 1 năm 1951) là nhà văn, nhà viết kịch người Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1930.

Mới!!: 10 tháng 1 và Sinclair Lewis · Xem thêm »

Souvanna Phouma

Souvanna Phouma (7 tháng 10 năm 1901-10 tháng 1 năm 1984) là một lãnh đạo của phe trung lập và là thủ tướng của Vương quốc Lào nhiều lần từ năm 1951 - 1952, 1956 - 1958, 1960 và 1962 - 1975.

Mới!!: 10 tháng 1 và Souvanna Phouma · Xem thêm »

Sune Bergström

Sune Karl Bergström (10 tháng 1 năm 1916 tại Stockholm – 15 tháng 8 năm 2004) là một nhà hóa sinh người Thụy Điển đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa.

Mới!!: 10 tháng 1 và Sune Bergström · Xem thêm »

Tàu điện ngầm London

nhỏ London Underground hay còn được gọi là tàu điện ngầm London là một mạng lưới đường sắt đô thị phục vụ giao thông công cộng cho thành phố London và các vùng phụ cận.

Mới!!: 10 tháng 1 và Tàu điện ngầm London · Xem thêm »

Tòa Thánh

Ngai Giáo hoàng tại Vương cung thánh đường Thánh Gioan Latêranô biểu trưng cho Tòa thánh. Tòa Thánh (Latinh: Sancta Sedes, English: Holy See) dùng để chỉ chung cho Giáo hoàng, bộ máy giúp việc chính cho Giáo hoàng, được gọi chung là Giáo triều Rôma, và các thiết chế, định chế vô hình khác thuộc Giáo hoàng và Giáo triều.

Mới!!: 10 tháng 1 và Tòa Thánh · Xem thêm »

Thành Vatican

Thành Vatican, tên chính thức: Thành Quốc Vatican (tiếng Ý: Stato della Città del Vaticano; tiếng Latinh: Status Civitatis Vaticanae) là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ bao gồm một vùng đất có tường bao kín nằm trong lòng thành phố Roma, Ý. Với diện tích khoảng 44 hécta (110 mẫu Anh), và dân số khoảng 840 người, khiến Vatican được quốc tế công nhận là thành phố, quốc gia độc lập nhỏ nhất thế giới về góc độ diện tích và dân số.

Mới!!: 10 tháng 1 và Thành Vatican · Xem thêm »

Thomas Paine

Thomas Paine (29 tháng 1 năm 1737 tại Thetford, Anh – 8 tháng 6 năm 1809 tại New York, New York) sinh ra tại Đế quốc Anh, sống ở Mỹ, nhập cư vào Mỹ trong thời gian nổ ra Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Thomas Paine · Xem thêm »

Time Warner

Time Warner Inc. là một tập đoàn truyền thông giải trí của Mỹ có trụ sở chính tại New York.

Mới!!: 10 tháng 1 và Time Warner · Xem thêm »

Trần Kim

Trần Kim (chữ Hán: 陈金, phồn thể: 陳金, bính âm: Chén Jīn; sinh 10 tháng 1 năm 1986 tại Hàm Đan, Hà Bắc, Trung Quốc) là một nam vận động viên cầu lông Trung Quốc.

Mới!!: 10 tháng 1 và Trần Kim · Xem thêm »

Vugar Gashimov

Vugar Gashimov (Vüqar Həşimov; 24 tháng 7 năm 1986 – 10 tháng 1 năm 2014) là một đại kiện tướng cờ vua Azerbaijan và là một trong những kỳ thủ hàng đầu của quốc gia này.

Mới!!: 10 tháng 1 và Vugar Gashimov · Xem thêm »

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 10 tháng 1 và Vương Mãng · Xem thêm »

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel

Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel (10 tháng 1 năm 1813 tại Berlin – 11 tháng 8 năm 1885 tại Brandenburg) là một Thượng tướng Bộ binh và Kinh nhật giáo sĩ (Domherr) vùng Brandenburg của Phổ.

Mới!!: 10 tháng 1 và Wolf Louis Anton Ferdinand von Stülpnagel · Xem thêm »

1209

Năm 1209 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1209 · Xem thêm »

1276

Năm 1276 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1276 · Xem thêm »

1475

Năm 1475 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1475 · Xem thêm »

149 TCN

Năm 149 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 149 TCN · Xem thêm »

1510

Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1510 · Xem thêm »

1769

1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: 10 tháng 1 và 1769 · Xem thêm »

1776

1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: 10 tháng 1 và 1776 · Xem thêm »

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Mới!!: 10 tháng 1 và 1778 · Xem thêm »

1806

1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1806 · Xem thêm »

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1813 · Xem thêm »

1833

1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1833 · Xem thêm »

1835

1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1835 · Xem thêm »

1861

1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1861 · Xem thêm »

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Mới!!: 10 tháng 1 và 1862 · Xem thêm »

1863

1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1863 · Xem thêm »

1883

Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Mới!!: 10 tháng 1 và 1883 · Xem thêm »

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1908 · Xem thêm »

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1913 · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1914 · Xem thêm »

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1916 · Xem thêm »

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1918 · Xem thêm »

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1920 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1922 · Xem thêm »

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1923 · Xem thêm »

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1929 · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1936 · Xem thêm »

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1938 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1939 · Xem thêm »

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1945 · Xem thêm »

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1946 · Xem thêm »

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1949 · Xem thêm »

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1951 · Xem thêm »

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1955 · Xem thêm »

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1957 · Xem thêm »

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1959 · Xem thêm »

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1960 · Xem thêm »

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1962 · Xem thêm »

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1971 · Xem thêm »

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1974 · Xem thêm »

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1981 · Xem thêm »

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1984 · Xem thêm »

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1986 · Xem thêm »

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1989 · Xem thêm »

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1990 · Xem thêm »

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1992 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 10 tháng 1 và 1997 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 2003 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 2012 · Xem thêm »

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 10 tháng 1 và 2014 · Xem thêm »

236

Năm 236 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 236 · Xem thêm »

314

Năm 314 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 314 · Xem thêm »

681

Năm 681 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 681 · Xem thêm »

9

Năm 9 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 9 · Xem thêm »

947

Năm 947 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: 10 tháng 1 và 947 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

10 tháng 01.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »